Trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Moocgan cho lai ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho con cái F1 thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, thu được Fa : 185 ruồi thân đen, cánh dài; 206 ruồi thân xám, cánh cụt ; 944 ruồi thân đen, cánh cụt ; 965 ruồi thân xám, cánh dài. Tần số hoán vị gen trong trường hợp trên là
-
Câu 2:
Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
-
Câu 3:
Lai phân tích ruồi thân xám, cánh dài dị hợp với ruồi đồng hợp lặn thân đen, cánh cụt. Thu được thế hệ lai gồm 188 xám, cụt: 187 đen, dài: 63 đen, cụt: 62 xám dài. Tần số hoán vị gen là:
-
Câu 4:
Lai phân tích ruồi giấm thân xám, cánh dài thế hệ lai thu được tỉ lệ: 0,41 ruồi thân xám, cánh dài : 0,41 ruồi thân đen, cánh cụt : 0,09 ruồi thân xám, cánh cụt : 0,09 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là:
-
Câu 5:
Moocgan cho lai ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho con cái F1 thân xám, cánh dài lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, thu được Fa : 185 ruồi thân đen, cánh dài; 206 ruồi thân xám, cánh cụt ; 944 ruồi thân đen, cánh cụt ; 965 ruồi thân xám, cánh dài. Tần số hoán vị gen trong trường hợp trên là
-
Câu 6:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
-
Câu 7:
Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cơ thể dị hợp hai cặp gen tạp giao với cơ thể liên kết có kiểu gen AB/ab . F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó ruồi mình đen, cánh ngắn chiếm 20%. Xác định kiểu gen bố, mẹ đem lai?
-
Câu 8:
Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường .
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 thân xám, cánh ngắn
Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
-
Câu 9:
Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen?
-
Câu 10:
Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn
-
Câu 11:
Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Số nội dung đúng là:
I. Ruồi giấm F1 có thể có kiểu gen AB/ab .
II. Ruồi giấm F1 có có thể kiểu gen Ab/aB .
III. Ruồi giấm F1 có thể là ruồi đực hoặc ruồi cái.
IV. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
-
Câu 12:
Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1 tạp giao ở F2 thu được
-
Câu 13:
Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được F1. Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể F1 với nhau kết quả ở F2 sẽ là
-
Câu 14:
Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử hai cặp gen, ở Fb thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn.
Cho các nhận định sau:
I. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
II. Ruồi cái F1 có kiểu gen AB/ab
III. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab/ab
IV. Cho các con ruồi ở Fb mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài giao phối với nhau ở đời sau xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
-
Câu 15:
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen,B: cánh dài, b: cánh ngắn. Các gen di truyền liên kết . Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, ở F2 thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Nhận định nào dưới đây là không đúng?
-
Câu 16:
Ở ruồi giấm, A quy định tính trạng thân xám > a quy định thân đen; B quy định cánh dài > b quy định cánh cụt. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử hai cặp gen thu được Fa có 41,5% mình xám, cánh cụt : 41,5% mình đen, cánh dài : 8,5% mình xám, cánh dài : 8,5% mình đen, cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f là:
-
Câu 17:
Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:
-
Câu 18:
Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18%, sau đó cho ruồi dấm cái F1 dị hợp tử lai với ruồi có kiểu gen AB/aB, ở F2 sẽ thu được kết quả phân tính:
-
Câu 19:
Lai phân tích ruồi giấm cái mình xám cánh dài thì thế hệ lai thu được 0.41 mình xám cánh dài: 0,41 mình đen cánh cụt: 0.09 mình xám cánh cụt: 0.09 mình đen cánh dài. Tần số hoán vị gen là:
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F1 gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là
-
Câu 22:
Một loài thực vật gen A -cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử đều giao phấn với cây thấp, quả trắng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
-
Câu 24:
Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm phân không cho trao đổi chéo giữa gen A và B còn 16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là bao nhiêu?
-
Câu 25:
Một cơ thể động vật có kiểu gen Ab/aB, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A và b lần lượt là:
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật, hoa màu đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa màu trắng(a); cánh hoa phẳng (B) trội hoàn toàn so với cánh hoa hình phễu(b); mép lá có răng cưa (D) trội hoàn toàn so với mép lá không có răng cưa (d). Hai gen B và D thuộc cùng một nhòm liên kết. Lai cây hoa đỏ, cánh phẳng, lá không có răng cưa thuần chủng với cây hoa trắng, cánh hoa hình phễu lá có răng cưa thuần chủng được con lai F1. Lai F1 với nhau và giả sử rằng trao đổi chéo chỉ xảy ra ở hạt phấn thì cây hoa đỏ, cánh hoa hình phễu, lá có răng cưa chiếm tỷ lệ bao nhiêu ở F2?
-
Câu 27:
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và ruồi cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỷ lệ 50% ruồi cánh dài 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Kết quả thống kê ở cả quần thể F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cơ thể thuần chủng, tương phản, ở F1 thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2 , trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4 lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm:thân thấp, chín muộn: thân cao chín muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng cây thân thấp chín muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau?
-
Câu 29:
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ, Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám mắt trắng : 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST X di truyền chéo
3. Hoán vị gen
4. Phân li độc lập
Phương án đúng là: -
Câu 30:
Cho F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 45% cây quả ngắn, ngọt; 30% cây quả dài, ngọt; 20% cây quả dài, chua; 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen là:
-
Câu 31:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
-
Câu 32:
3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết có thể thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
-
Câu 34:
Điều giải thích nào sau đây không đúng về tấn số hoán vị không vượt quá 50%?
-
Câu 35:
Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị, điều khẳng định nào dưới đây là không chính xác?
-
Câu 36:
Ở một cá thể đực, 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân sinh giao tử. Biết rằng tần số hoán vị gen là 10%. Số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là
-
Câu 37:
Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục và chua. Cho cây có quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua; 3 cây quả bầu dục ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen là:
-
Câu 38:
Thực chất của hiện tượng trao đổi chéo ở ruồi giấm trong thí nghiệm của Mocgan là:
-
Câu 39:
Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt ở FB moocgan thu được kết quả:
-
Câu 40:
Một tế bào sinh dục ở người mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 5 và NST số 13. Khi giảm phân tế bào này có thể hình thành
-
Câu 41:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:AB/ab Dd x AB/ab Dd, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau cho đời con có tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn là 1%. Nhận định nào sau đây không đúng về phép lai trên:
-
Câu 42:
Xét 3 tế bào sinh dục ở một cá thể đực có kiểu gen \( {AB \over ab} {De \over dE}\) đang tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu giả sử gen A cách gen B 30cM, gen D cách gen E 20cM thì tính theo lý thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen AB De có tỉ lệ tối đa là:
-
Câu 43:
Có mấy kiểu hình xuất hiện ở F2, vì sao?
-
Câu 44:
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là:
-
Câu 45:
Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cm. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cut; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
-
Câu 46:
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, thu được tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt: 8,5% thân xám, cánh cụt: 8,5% thân đen, cánh dài. Tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh đã di truyền theo quy luật
-
Câu 47:
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi tiến hành lai giữa hai cà chua thuần chủng thân thấp, quả bầu dục với cà chua thân cao, quả tròn thu được F1 sau đó cho F1 lai phân tích. Ở thể hai lai xuất hiện 4 loại kiểu hình: thân cao, quả tròn; thân cao, quả bầu dục; thân thấp quả tròn và thân thấp, quả bầu dục. Để tính tần số hoán vị gen dựa trên tần số của các loại kiểu hình ở kết quả lai phân tích, cách nào dưới đây là đúng?
-
Câu 48:
Ở cà chua , A: thân cao , a: thân thấp , B: quả tròn , b: quả bầu dục. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp ,quả bầu dục , F1 thu được 81 cao, tròn; 79 thấp , bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn . Khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền
-
Câu 49:
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
-
Câu 50:
Để xác định tần số hoán vị gen thì cách tốt nhất là: