Trắc nghiệm Hoocmôn thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm:
1. Auxin
2. Etilen
3. Giberelin
4. CCC, MH, ATIB
5. Axit abxixic
6. 2,4D; 2,4,5T
Diệt cỏ là vai trò của hợp chất -
Câu 2:
Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm
1. Auxin
2. Etilen
3. Giberelin
4. CCC, MH, ATIB
5. Axit abxixic
6. 2,4D; 2,4,5T
Các hợp chất 4 có vai trò: -
Câu 3:
Hoocmôn Auxin chủ yếu được sinh ở bộ phận nào của cây?
-
Câu 4:
Xét các đặc điểm sau
(1) là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một thành phần của cơ thể và di chuyển đến các thành phần khác, tại đó chúng kích thích hay ức chế sinh trưởng
(2) với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi lớn trong cơ thể
(3) kích thích cây phát triển nhanh
(4) trong cây, hoocmôn thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch libe
(5) khác biệt về enzim là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hóa, hoocmôn hoạt hóa cả một chương trình phát sinh hình thái như kích thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hóa sinh
Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật là những đặc điểm?
-
Câu 5:
Cho các cơ quan sau
(1) Chồi
(2) Hạt đang nảy mầm
(3) Lá đang sinh trưởng
(4) Thân
(5) Tầng phân sinh bên đang hoạt động
(6) Nhị hoa
Auxin có nhiều trong
-
Câu 6:
Xác định câu đúng (Đ). Sai (S) ở những nội dung nói về gibêrelin
(1) gibêrelin kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào
(2) gibêrelin ngăn chặn sự rụng lá, hoa
(3) gibêrelin được tổng hợp ở bao lá mầm của phổi hạt
(4) gibêrelin được vận chuyển trong hệ mạch xilem
(5) gibêrelin được tổng hợp ở rễ của cây
-
Câu 7:
Êtilen được sinh ra ở?
-
Câu 8:
Cho các hoocmôn sau
(1) Auxin
(2) Xitôkinin
(3) Gibêrelin
(4) Êtilen
(5) Axit abxixic
Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là
-
Câu 9:
Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của?
-
Câu 10:
Xét các đặc điểm sau
(1) Thúc quả chóng chín
(2) ức chế rụng lá và rụng quả
(3) kìm hãm rụng lá
(4) rụng quả
(5) kìm hãm rụng lá
(6) kìm hãm rụng quả
Đặc điểm nói về vai trò của etilen là
-
Câu 11:
Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (AAN, AIB) nhằm mục đích?
-
Câu 12:
Tương quan giữa AAB/GA điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
-
Câu 13:
Hoocmon Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
-
Câu 14:
Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là
-
Câu 15:
Loại hoocmon nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong vận động quấn vòng ở thực vật?
-
Câu 16:
Giberelin là một loại hoocmon kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của cây,… Giberelin được sinh ra chủ yếu ở
-
Câu 17:
Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn:
-
Câu 18:
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
-
Câu 19:
Cho các phát biểu về phitohoocmôn:
(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.
(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.
(3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.
(4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.
(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
-
Câu 20:
Để thúc đẩy quả chín nhanh hơn, ta có thể sử dụng loại hoocmon nào sau đây:
-
Câu 21:
Auxin có tác dụng kích thích nảy mầm của hạt
-
Câu 22:
Cho các hoocmôn sau
- Auxin
- Xitôkinin
- Gibêrelin
- Êtilen
- Axit abxixic
Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là
-
Câu 23:
Trong nghề trồng dứa, khi cây đã ra quả và quả đã phát triển hoàn chỉnh, muốn quả dứa chín sớm, thì cần bổ sung cho cây chất điều hòa sinh trưởng nào sau đây?
-
Câu 24:
Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
-
Câu 25:
Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là
-
Câu 26:
Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và
-
Câu 27:
Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của
-
Câu 28:
Gibêrelin được dùng để
-
Câu 29:
Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa axit indol axetic (AIA) lên vết cắt của một trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên?
-
Câu 30:
Xét các đặc điểm sau
- Thúc quả chóng chín
- Ức chế rụng lá và rụng quả
- Kìm hãm rụng lá
- Rụng quả
- Kìm hãm rụng lá
- Kìm hãm rụng quả
Đặc điểm nói về vai trò của etilen là
-
Câu 31:
Cho các dụng cụ, hóa chất và các đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được trồng trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào sau đây có trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn?
- Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây, cây còn lại giữ nguyên
- Cắt chồi ngọn của 2 cây
- Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cây, còn cây kia để nguyên
- Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây
- Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn
- Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây
- Lấy hai cây con làm thí nghiệm
-
Câu 32:
Auxin chủ yếu sinh ra ở
-
Câu 33:
Khi nói về phitocrom, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 34:
Khi nói về vai trò điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 35:
Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) nhằm mục đích
-
Câu 36:
Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa
-
Câu 37:
Cho các cơ quan sau
- Chồi
- Hạt đang nảy mầm
- Lá đang sinh trưởng
- Thân
- Tầng phân sinh bên đang hoạt động
- Nhị hoa
Auxin có nhiều trong
-
Câu 38:
Kết luận không đúng về chức năng của xitôkinin là
-
Câu 39:
Kết luận không đúng về chức năng của auxin là
-
Câu 40:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với auxin?
-
Câu 41:
Ở thực vật, gibêrelin có tác dụng
-
Câu 42:
Khi nói về gibêrelin (GA), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kích thích sinh trưởng tế bào theo chiều dài.
(2) Kích thích ra hoa.
(3) Là một trong hai thành phần của hoocmôn ra hoa – florigen.
(4) Tác dụng kích thích hay kìm hãm không phụ thuộc vào nồng độ.
(5) Trong phân tử có chứa nguyên tố nitơ. -
Câu 43:
Ở thực vật, hoocmôn gibêrelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sau đây?
(1) Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.
(2) Kích thích nảy mầm của hạt.
(3) Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.
(4) Kích thích ra rễ phụ.
(5) Tạo quả không hạt. -
Câu 44:
Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, axit abxixic (AAB) có bao
nhiêu tác dụng sau đây?
(1) Tác động đến sự rụng lá.
(2) Kích thích sự già hóa.
(3) Tác động đến sự chín quả.
(4) Ức chế sự sinh trưởng.
(5) Tăng khả năng chịu hạn của cây. -
Câu 45:
Trong thí nghiệm nuôi cấy mô, khi tế bào nhu mô sinh trưởng tạo mô sẹo chưa phân chia và chưa phân hóa để kích thích sự ra rễ và mọc chồi của mô sẹo, người ta đã điều chỉnh tỉ lệ các loại hoocmôn nào trong môi trường nuôi cấy?
-
Câu 46:
Hiện tượng các cành cây ở dưới tán (cành cây phía dưới) thường bị rụng liên quan đến mối tương quan giữa các loại hoocmôn nào?
-
Câu 47:
Củ khoai tây sau khi thu hoạch thì trải qua một giai đoạn ngủ rồi mới nảy mầm. Muốn trồng khoai tây trái vụ, người ta thường xử lý củ giống bằng loại hoocmôn nào sau đây?
-
Câu 48:
Auxin được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, nếu sử dụng auxin nhân tạo để phun lên rau, củ thì sẽ gây độ cho cơ thể con người. Nguyên nhân là vì:
-
Câu 49:
Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, phân bào nguyên phân có
bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tăng số lượng tế bào.
(2) Tăng kích thước và số lượng tế bào.
(3) Thay thế các tế bào già và chết.
(4) Hàn gắn các vết thương.
(5) Giúp cây lớn lên.
(6) Là cơ sở của sinh sản vô tính. -
Câu 50:
Khi cắm hoa để giữ cho hoa tươi lâu người ta có thể dùng hoocmôn thực vật phun lên hoa. Loại hoocmôn đó thường là loại nào sau đây?