Trắc nghiệm Khái quát về virus Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Vi rút AIDS thuộc nhóm vi rút nào sau đây?
-
Câu 2:
Lựa chọn nào sau đây bị gắn nhãn sai trong sơ đồ?
-
Câu 3:
Điều gì sẽ xảy ra khi tiêm DNA phóng xạ vào vi khuẩn?
-
Câu 4:
Đại diện cơ bản của nhóm cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào là
-
Câu 5:
Điều nào sau đây là không đúng về hình sau?
-
Câu 6:
Câu nào không cùng tập hợp với các ý còn lại?
-
Câu 7:
Ai là người phát hiện ra viroid?
-
Câu 8:
Điều nào sau đây không phải là sự khác biệt giữa virus và viroids?
-
Câu 9:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi sau.
Thí nghiệm Hershey-Chase đã phá vỡ rào cản của khoa học và mở rộng hiểu biết về cuộc sống. Trong thí nghiệm này, hai bộ thực khuẩn được sử dụng, trong đó một bộ chứa lưu huỳnh phóng xạ trong lớp áo protein của nó (Set-I) và bộ khác chứa phốt pho phóng xạ trong DNA của nó (Set-II). Hai bộ này được phép tái sản xuất trong môi trường nuôi cấy E.Coli và sau đó được ly tâm.
Câu nào sau đây là đúng Set-I và Set-II sau khi ly tâm?
a) Bộ I và Bộ-II lần lượt chứa lưu huỳnh phóng xạ và phốt pho trong phần nổi của chúng
b) Bộ-I và Bộ-II chứa lưu huỳnh phóng xạ trong phần nổi của chúng
c) Bộ-I chứa lưu huỳnh phóng xạ trong phần bột của nó và bộ-II chứa phốt pho phóng xạ trong phần nổi của nó
d) Bộ-I và Bộ-II lần lượt chứa lưu huỳnh phóng xạ và phốt pho trong viên của chúng -
Câu 10:
Ai đã chứng minh rằng virus có cấu trúc giống như tinh thể?
-
Câu 11:
Vi rút có vỏ bọc làm bằng ______
-
Câu 12:
Điều nào sau đây là không đúng về Virus?
-
Câu 13:
Từ “Virus” có nghĩa là ______
-
Câu 14:
Vi rút lây nhiễm sang cây trồng có ________
-
Câu 15:
Virus lây nhiễm vi khuẩn được gọi là _________
-
Câu 16:
Virus khảm thuốc lá bao gồm một phân tử dài ______________
-
Câu 17:
Các capsome chứa các tiểu đơn vị protein nhỏ được gọi là ___________________
-
Câu 18:
Loại virut nào sau đây có ADN là vật chất di truyền của nó?
-
Câu 19:
Vi rút dạng hạt (VLP) là ____________
-
Câu 20:
Vật chất di truyền tích hợp của virut được gọi là __________________
-
Câu 21:
Loại nào sau đây là loại xạ khuẩn lớn nhất?
-
Câu 22:
Arbovirus
-
Câu 23:
Virus dại
-
Câu 24:
Capside của virus viêm gan A chứa
-
Câu 25:
Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của virus viêm gan B?
-
Câu 26:
Virus viêm gan B có cấu tạo sau
-
Câu 27:
Genome của virus viêm gan C chứa
-
Câu 28:
Virút không hoàn chỉnh, chỉ có acid nucleic, không có vỏ protein bao bọc bên ngoài và có khả năng gây bệnh đƣợc gọi là
-
Câu 29:
. Virút có hình dạng tinh trùng, đầu là khối 6 cạnh, phần đuôi có dạng hình que là virut:
-
Câu 30:
Chọn câu sai khi nói về virut
-
Câu 31:
Cho hình ảnh sau:
Vị trí 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
-
Câu 32:
Cấu trúc nào của virut được sử dụng để bám vào màng vi khuẩn?
-
Câu 33:
Cấu trúc nào của virut Phage chứa vật chất di truyền?
-
Câu 34:
Ở sinh vật nào dưới đây có thông tin di truyền được lưu trữ trên ARN thay vì ADN?
-
Câu 35:
Virut kí sinh ở vi khuẩn còn được gọi là:
-
Câu 36:
Virus bao gồm một lớp áo protein và
-
Câu 37:
Phagơ có thể kí sinh ở giới nào sau đây?
-
Câu 38:
Virus chủ yếu được tạo thành từ
chất béo
cacbohydrat
axit nucleic
chất đạm -
Câu 39:
Virut ADN và virut ARN lần lượt là:
(1). VR đậu mùa.
(2). VR viêm gan B.
(3). VR cúm.
(4). VR viêm não Nhật Bản.
(5). phagơ.
Phương án đúng:
-
Câu 40:
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic. Phân tử axit nucleic này được cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X trong đó A = T = G = 23%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
-
Câu 41:
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nuclêôtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
-
Câu 42:
Vật chất di truyền của một chứng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nucleotit gồm 22%A, 22%T, 27%G, 29%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
-
Câu 43:
Cho các vi sinh vật sau:
I. Vi khuẩn.
II. Xạ khuẩn.
III. Nấm men.
IV. Nấm sợi.
Có bao nhiêu loại có thể bị virut kí sinh?
-
Câu 44:
Phagơ có thể kí sinh ở giới nào sau đây?
-
Câu 45:
Hình ảnh sau đây thể hiện cấu tạo của:
-
Câu 46:
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở virut?
(1) Hệ gen có thể là ARN.
(2) Có khả năng nhân lên bên ngoài tế bào chủ.
(3) Chưa có cấu tạo tế bào.
(4) Ti thể là nơi tạo ra ATP cho virut hoạt động.
-
Câu 47:
Cho các loại virut sau:
(1) Virut bại liệt.
(2) Virut hecpet.
(3) Virut đốm thuốc lá.
(4) Virut cúm.
(5) Virut sởi.
(6) Virut dại.
(7) Virut đậu mùa.
(8) Phago T2
Có bao nhiêu virut không có dạng hình que/sợi?
-
Câu 48:
Cho các loại virut sau:
(1) Virut bại liệt.
(2) Virut hecpet.
(3) Virut đốm thuốc lá.
(4) Virut cúm.
(5) Virut sởi.
(6) Virut dại.
(7) Virut đậu mùa.
(8) Phago T2
Có bao nhiêu virut không có dạng hình que/sợi?
-
Câu 49:
Cho các loại virut sau:
(1) Virut bại liệt.
(2) Virut hecpet.
(3) Virut đốm thuốc lá.
(4) Virut cúm.
(5) Virut sởi.
(6) Virut dại.
(7) Virut đậu mùa.
(8) Phago T2
Có bao nhiêu virut có dạng hình cầu?
-
Câu 50:
Cho các loại virut sau: virut Adeno, virut bại liệt, virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut HIV, virut dại, virut của E. coli (phago T2), virut cúm.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây?
(1) Virut có cấu trúc xoắn: virut sởi, virut khảm thuốc lá, virut dại, virut cúm.
(2) Virut HIV có cấu trúc hỗn hợp.
(3) Virut bại liệt có cấu trúc khối.