Trắc nghiệm Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam được nhận xét là
-
Câu 2:
Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari năm 1973 khác với thời kỳ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được nhận xét như thế nào?
-
Câu 3:
Luận điểm nào dưới đây được nhận xét phủ định được quan điểm cho rằng “Những hoạt động quân sự của quân Giải phóng miền Nam từ cuối năm 1973 đã vi phạm đến những điều khoản của hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam”?
-
Câu 4:
Điểm giống nhau của nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1959) và Hội nghị lần thứ 21 (1973) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được nhận xét là về
-
Câu 5:
Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được nhận xét là
-
Câu 6:
Đối với sự nghiệp giải phóng hoàn toàn miền Nam, chiến thắng Đường 14 - Phước Long của quân dân Việt Nam (1 - 1975) được nhận xét là ví như
-
Câu 7:
Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam được nhận xét đã
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long ngày 6/1/1975?
-
Câu 9:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974- đầu năm 1975) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ được nhận xét là gì?
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu nào được nhận xét khiến sau Hiệp định Pari năm 1973 ở một số địa bàn quan trọng, ta lại bị mất đất, mất dân?
-
Câu 11:
Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ được nhận xét nhằm thực hiện âm mưu gì?
-
Câu 12:
Nhiệm vụ được nhận xét là cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?
-
Câu 13:
Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ được nhận xét đã:
-
Câu 14:
Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh được nhận xét trên những mặt trận nào
-
Câu 15:
Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam được nhận xét là
-
Câu 16:
Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam được nhận xét có sự thay đổi như thế nào?
-
Câu 17:
Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nhận xét có thái độ, hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
-
Câu 18:
Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 căn bản được cho chính là
-
Câu 19:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân đội Việt Nam căn bản được cho đã bước đầu làm phá sản kế hoạnh Nava?
-
Câu 20:
Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) căn bản được cho đều là nơi
-
Câu 21:
Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) căn bản được cho không phải là
-
Câu 22:
Ý nào căn bản được cho là không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
-
Câu 23:
Từ thực tiễn hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954, theo anh (chị) bài học quan trọng nhất có thể rút ra cho các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này căn bản được cho là gì?
-
Câu 24:
Đâu không phải là điểm sơ hở trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương căn bản được cho là để các thế lực thù địch có thể lợi dụng phá hoại hiệp định?
-
Câu 25:
Nguyên nhân cơ bản khiến cho hiệp định Giơ-ne-vơ không thể đem lại được thắng lợi trọn vẹn cho dân tộc Việt Nam căn bản được cho chính là gì?
-
Câu 26:
Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) căn bản được cho là gì?
-
Câu 27:
Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) căn bản được cho chính là gì?
-
Câu 28:
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam căn bản được cho đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi?
-
Câu 29:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam căn bản được cho là có tác động như thế nào đến chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
-
Câu 30:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương căn bản được cho đã
-
Câu 31:
Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ căn bản được cho là phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
-
Câu 32:
Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định: hiệp định Giơ-ne-vơ căn bản được cho là đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17
-
Câu 33:
Nội dung nào sau căn bản được cho chính là điểm khác biệt cơ bản giữa hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương (1954)?
-
Câu 34:
Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân ta căn bản được cho chính là
-
Câu 35:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 căn bản được cho chính là có sự kết hợp giữa
-
Câu 36:
Các chiến dịch quân sự của quân đội Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) căn bản được cho là đều nằm mục tiêu nào sau đây
-
Câu 37:
Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 căn bản được cho là:
-
Câu 38:
Đâu căn bản được cho không phải là căn cứ để đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chắc trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
-
Câu 39:
Nhận định nào sau đây căn bản được cho là sai khi nói về việc ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
-
Câu 40:
Việc Nava chọn Điện Biện Phủ trở thành nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược với Việt Nam căn bản được cho là không xuất phát từ lý do nào sau đây?
-
Câu 41:
Điểm khác biệt căn bản của cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 căn bản được cho là gì?
-
Câu 42:
Điểm khác biệt cơ bản về hướng tiến công của quân đội Việt Nam trong xuân hè 1954 so với Đông xuân 1953-1954 căn bản được cho là gì?
-
Câu 43:
Trong cuộc Tiến công chiến lược đông xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam căn bản được cho đã thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
-
Câu 44:
Nghệ thuật quân sự tiêu biểu của quân đội Việt Nam sử dụng trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 căn bản được cho là gì?
-
Câu 45:
Điểm khác biệt trong việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với phương hướng chiến lược mà Đảng ta đề ra trong Đông Xuân 1953 - 1954 căn bản được cho chính là gì?
-
Câu 46:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho là không đúng khi đánh giá về hướng tiến công chiến lược của quân đội Việt Nam trong đông-xuân 1953-1954?
-
Câu 47:
Trong đông - xuân 1953-1954, Bộ chính trị xác định phương châm chiến lược của các cuộc tấn công quân sự căn bản được cho là gì?
-
Câu 48:
Bài học kinh nghiệm nào căn bản được cho là đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và vận dụng thành công ở hiệp định Pari năm 1973?
-
Câu 49:
Thuận lợi căn bản nhất được tạo ra từ hiệp định Pari năm 1973 giúp nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam căn bản được cho là gì?
-
Câu 50:
Một trong những điểm khác của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) căn bản được cho chính là