Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Hiện tượng khi dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư?
-
Câu 2:
Phản ứng trong 4 phản ứng sau vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là gì?
-
Câu 3:
Hóa chất khử tính cứng trong 2 cốc là gì?
Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-
Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+
-
Câu 4:
Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 thế thì hiện tượng quan sát được là gì?
-
Câu 5:
Chỉ ra phát biểu sai về kim loại kiềm, kiềm thổ?
-
Câu 6:
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA đâu chính xác nhất?
-
Câu 7:
Cho Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch: Al2(SO4)3, (NH4)2CO3, FeCl3, CaCl2, NaHCO3, KHSO4; số dung dịch tạo ra kết tủa là bao nhiêu?
-
Câu 8:
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp K2CO3 0,05 M và KHCO3 0,15 M vào 150 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
Câu 9:
Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhiệt phân hoàn toàn kết tủa Y, lấy khí sinh ra sục vào dung dịch X, thu được dung dịch Z. Chất tan có trong Z là
-
Câu 10:
Chất được sử dụng để bó bột trong y học và đúc tượng là
-
Câu 11:
Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời
-
Câu 12:
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ
-
Câu 13:
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
-
Câu 14:
Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là
-
Câu 15:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
-
Câu 16:
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
-
Câu 17:
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
-
Câu 18:
Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây?
-
Câu 19:
Cho Ca vào dung dịch Ca(HCO3)2 hiện tượng là
-
Câu 20:
Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng là
-
Câu 21:
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
-
Câu 22:
Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
-
Câu 23:
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch KOH thì dung dịch chuyển thành
-
Câu 24:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
-
Câu 25:
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
-
Câu 26:
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
-
Câu 27:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
-
Câu 28:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
-
Câu 29:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
-
Câu 30:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
-
Câu 31:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
-
Câu 32:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
-
Câu 33:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là
-
Câu 34:
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. M+ là cation nào sau đây?
-
Câu 35:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
-
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 6,46 gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 1,792 khí H2 (đktc). Trung hòa dung dịc Y cần dùng dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HCl 1M, tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là
-
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
-
Câu 38:
Cho m gam Na vào nước dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
-
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào nước dư, sau khi các phản ứng xày ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
-
Câu 40:
Đốt cháy 6,4 gam Ca trong oxi, sau một thời gian, thu được 8,0 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào nước dư, thấy thoát ra a mol khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
-
Câu 41:
Hòa tan hết 9,2 gam kim loại M vào nước dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít H2 (đktc). Kim loại M là
-
Câu 42:
Hòa tan 7,8 gam kim loại M vào lượng nước dư, thu được 4,368 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
-
Câu 43:
Hòa tan 39 gam K vào 362 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
-
Câu 44:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
-
Câu 45:
Hòa tan hết một mẩu Ba trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
-
Câu 46:
Trường hợp hợp nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
-
Câu 47:
Nhận định nào sau đây là đúng?
-
Câu 48:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4, xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
(c) Các kim loại kiềm tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.
(d) NaHCO3 có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 50:
Nhận định nào sau đây là sai?