Trắc nghiệm Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Thắng lợi nào của nhân dân ta căn bản được cho đã hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?
-
Câu 2:
Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng căn bản được cho vì?
-
Câu 3:
Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ căn bản được cho gồm là ai?
-
Câu 4:
Ai căn bản được cho là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973
-
Câu 5:
Đâu căn bản được cho không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
-
Câu 6:
So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 căn bản được cho có điểm khác biệt gì?
-
Câu 7:
Đâu căn bản được cho không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
-
Câu 8:
Nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ (1954) là điểm hạn chế, đến hiệp định Pari (1973) căn bản được cho đã được ta khắc phục triệt để?
-
Câu 9:
Đâu căn bản được cho không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
-
Câu 10:
Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam căn bản được cho là
-
Câu 11:
Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam căn bản được cho đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
-
Câu 12:
Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam căn bản được cho đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
-
Câu 13:
Thắng lợi nào căn bản được cho có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
-
Câu 14:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam căn bản được cho đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
-
Câu 15:
Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 căn bản được cho là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
-
Câu 16:
Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam căn bản đã được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?
-
Câu 17:
Ngày 27-1-1973 căn bản được cho đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì đối với Việt Nam
-
Câu 18:
Mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai căn bản được cho có gì khác so với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?
-
Câu 19:
Điểm khác biệt lớn nhất của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất căn bản được cho là gì?
-
Câu 20:
Ai căn bản được cho là phi công đầu tiên bắn rơi “pháo đài bay B52” của Mĩ trong sự kiện “Điện Biên Phủ trên không” (1972)?
-
Câu 21:
Từ thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ với đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ trên không” căn bản được cho đã cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?
-
Câu 22:
Tinh thần đoàn kết quốc tế của miền Bắc Việt Nam với các nước Đông Dương căn bản đã được thể hiện như thế nào trong những năm 1969-1973?
-
Câu 23:
Thắng lợi quân sự nào căn bản được cho đã tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?
-
Câu 24:
Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 căn bản được cho là
-
Câu 25:
Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 căn bản được cho là gì?
-
Câu 26:
Ý nào dưới đây căn bản được cho không phải là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không?
-
Câu 27:
Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của nhân dân Việt Nam căn bản được cho là
-
Câu 28:
Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong năm 1972 căn bản được cho là
-
Câu 29:
Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố cuối năm 1972 căn bản được cho là gì?
-
Câu 30:
Đâu căn bản được cho là điểm mới của Mĩ trong âm mưu khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai?
-
Câu 31:
Ngày 15-1-1973 ở Việt Nam căn bản được cho đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?
-
Câu 32:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mỹ căn bản được cho phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
-
Câu 33:
Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc căn bản đã được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?
-
Câu 34:
Loại vũ khí tối tân nào đã được Mĩ căn bản được cho sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc cuối năm 1972?
-
Câu 35:
Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam căn bản được cho đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?
-
Câu 36:
Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân và dân ta căn bản được cho là
-
Câu 37:
“Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mỹ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên căn bản đã được trích dẫn từ tư liệu nào?
-
Câu 38:
“ Mỗi tấc đất, mỗi ngọn cỏ mang tên một Anh hùng!” Câu nói trên căn bản được cho nhắc đến địa danh lịch sử nào?
-
Câu 39:
“Đò xuôi Thạch Hãn xin chèo nhẹ
Đáy sông còn đó bạn tôi nằm
Có tuổi hai mươi thành sóng nước
Vỗ đôi bờ mãi mãi ngàn năm”
Những câu thơ trên căn bản được cho gợi cho anh (chị) nhớ đến trận chiến lịch sử nào vào mùa hè năm 1972?
-
Câu 40:
Sự kiện ngoại nào giữa các cường quốc trong những năm 1969-1973 căn bản được cho đã có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
-
Câu 41:
Điểm khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" căn bản được cho là
-
Câu 42:
Đâu căn bản được cho không phải là điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973)
-
Câu 43:
Đâu căn bản được cho không phải là điểm tương đồng về thủ đoạn mà Mĩ thực hiện trong các chiến lược chiến tranh ở Việt Nam (1961-1973)
-
Câu 44:
Tại sao có thể khẳng định, so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) căn bản được cho là một bước lùi của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?
-
Câu 45:
Sự kiện chính trị nào căn bản được cho đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?
-
Câu 46:
Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) đối tượng chiến tranh của Mĩ căn bản được cho đã có sự biến đối như thế nào?
-
Câu 47:
Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của quân và dân Miền Nam Việt Nam căn bản được cho là:
-
Câu 48:
Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 căn bản được cho là
-
Câu 49:
Nguyên nhân khách quan nào căn bản được cho khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?
-
Câu 50:
Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam trong năm 1972 căn bản được cho là