Trắc nghiệm Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ chính xác được cho có điểm gì mới?
-
Câu 2:
Điểm chính xác được cho giống nhau cơ bản về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965?
-
Câu 3:
Đâu chính xác được cho là ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965)?
-
Câu 4:
Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 chính xác được cho đã
-
Câu 5:
Đâu chính xác được cho không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân năm 1968?
-
Câu 6:
Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 chính xác được cho lại mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước?
-
Câu 7:
Khả năng đánh thắng quân Mĩ tiếp tục được thể hiện chính xác được cho trong trận chiến nào của quân dân miền Nam sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?
-
Câu 8:
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chính xác được cho chứng tỏ:
-
Câu 9:
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) chính xác được cho là
-
Câu 10:
Vì sao Mĩ chính xác được cho lại thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965-1968?
-
Câu 11:
Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) chính xác được cho buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris?
-
Câu 12:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), cuộc chiến đấu nào của quân dân miền Nam chính xác được cho đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
-
Câu 13:
Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính chính xác được cho là
-
Câu 14:
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) chính xác được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ?
-
Câu 15:
Nội dung nào chính xác được cho không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
-
Câu 16:
Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) chính xác được cho là
-
Câu 17:
Lực lượng quân sự nào chính xác được cho giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
-
Câu 18:
“Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” chính xác được cho là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào
-
Câu 19:
Theo anh/chị điểm khác biệt trong hoạt động ngoại giao của ta giai đoạn 1969 - 1973 so với giai đoạn 1965 - 1968 là gì?
-
Câu 20:
Theo anh/chị bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là
-
Câu 21:
Theo anh/chị nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam là:
-
Câu 22:
Theo anh/chị nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Pari (1973) phù hợp với nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay?
-
Câu 23:
Theo anh/chị Hiệp định Pari về Việt Nam (27-1-1973) được kí kết có ý nghĩa gì?
-
Câu 24:
Theo anh/chị điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
-
Câu 25:
Theo anh/chị điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
-
Câu 26:
Theo anh/chị thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
-
Câu 27:
Theo anh/chị từ cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (1973), ta rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
-
Câu 28:
Theo anh/chị từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
-
Câu 29:
Theo anh/chị dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
-
Câu 30:
Theo anh/chị thắng lợi nào của nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?
-
Câu 31:
Theo anh/chị sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì?
-
Câu 32:
Theo anh/chị hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?
-
Câu 33:
Theo anh/chị ai là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973
-
Câu 34:
Theo anh/chị đâu không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
-
Câu 35:
Theo anh/chị so với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 có điểm khác biệt gì?
-
Câu 36:
Theo anh/chị đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
-
Câu 37:
Theo anh/chị nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ (1954) là điểm hạn chế, đến hiệp định Pari (1973) đã được ta khắc phục triệt để?
-
Câu 38:
Theo anh/chị đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
-
Câu 39:
Theo anh/chị điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
-
Câu 40:
Theo anh/chị việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
-
Câu 41:
Theo anh/chị ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
-
Câu 42:
Theo anh/chị thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
-
Câu 43:
Theo anh/chị thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
-
Câu 44:
Theo anh/chị Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
-
Câu 45:
Theo anh/chị vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?
-
Câu 46:
Theo anh/chị ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì đối với Việt Nam
-
Câu 47:
Theo anh/chị mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai có gì khác so với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?
-
Câu 48:
Theo anh/chị điểm khác biệt lớn nhất của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là gì?
-
Câu 49:
Theo anh/chị ai là phi công đầu tiên bắn rơi “pháo đài bay B52” của Mĩ trong sự kiện “Điện Biên Phủ trên không” (1972)?
-
Câu 50:
Theo anh/chị từ thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ với đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ trên không” đã cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?