Trắc nghiệm Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 được ghi nhận là ai?
-
Câu 2:
Cuộc đàm phán 4 bên tại Hội nghị Pari được ghi nhận bắt đầu từ khi nào?
-
Câu 3:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh lập trường của phái đoàn Việt Nam tại Hội nghị Pari?
-
Câu 4:
Hội nghị Pari được ghi nhận bắt đầu từ khi nào ?
-
Câu 5:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh thành tích của quân dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không"?
-
Câu 6:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đầy đủ nhất những chiến trường mà miền Bắc đã chi viện trong những năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
-
Câu 7:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai của Mĩ?
-
Câu 8:
Một trong những thị xã bị huỷ diệt trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được ghi nhận là
-
Câu 9:
Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ được ghi nhận diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
-
Câu 10:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh thành tựu của miền Bắc trong thời kì khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội 1969 – 1971?
-
Câu 11:
Địa phương đầu tiên trên miền Bắc được ghi nhận đạt năng suất 5 tấn thóc/ ha là :
-
Câu 12:
Nhà máy thuỷ điện đầu tiên được ghi nhận xây dựng ở miền Bắc nước ta là:
-
Câu 13:
Thành tích sản xuất nông nghiệp của miền Bắc trong năm 1970 được ghi nhận là
-
Câu 14:
Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được ghi nhận tiến hành vào thời gian nào?
-
Câu 15:
Hướng tiến công chủ yếu được ghi nhận của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
-
Câu 16:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972?
-
Câu 17:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận là tổn thất lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
-
Câu 18:
Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ được ghi nhận tiến hành sau thất bại của
-
Câu 19:
Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược "Lam Sơn 719" được ghi nhận là
-
Câu 20:
Khi nào thì cuộc xâm lược của đế quốc Mĩ được ghi nhận mở rộng phạm toàn Đông Dương ?
-
Câu 21:
Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam được ghi nhận thành lập có ý nghĩa gì ?
-
Câu 22:
Vì sao nói việc Mĩ áp dụng chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" được ghi nhận làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân đã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt?
-
Câu 23:
Chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" được ghi nhận có điểm gì khác so với các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trước đó?
-
Câu 24:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"?
-
Câu 25:
Điểm khác biệt trong hoạt động ngoại giao của ta giai đoạn 1969 - 1973 so với giai đoạn 1965 - 1968 được nhận xét là gì?
-
Câu 26:
Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay được nhận xét là
-
Câu 27:
Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam được nhận xét là:
-
Câu 28:
Nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Pari (1973) được nhận xét phù hợp với nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc hiện nay?
-
Câu 29:
Hiệp định Pari về Việt Nam (27-1-1973) được nhận xét kí kết có ý nghĩa gì?
-
Câu 30:
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 được nhận xét có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
-
Câu 31:
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari được nhận xét có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
-
Câu 32:
Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam được nhận xét có thể rút ra bài học là gì?
-
Câu 33:
Từ cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (1973), ta được nhận xét rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
-
Câu 34:
Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được nhận xét đã được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
-
Câu 35:
Dữ kiện nào được nhận xét không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
-
Câu 36:
Thắng lợi nào của nhân dân ta được nhận xét đã hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?
-
Câu 37:
Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng được nhận xét vì?
-
Câu 38:
Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ được nhận xét là ai?
-
Câu 39:
Ai được nhận xét là người Việt Nam đầu tiên được trao tặng giải thưởng Nobel về hòa bình năm 1973
-
Câu 40:
Đâu được nhận xét không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
-
Câu 41:
So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 được nhận xét có điểm khác biệt gì?
-
Câu 42:
Đâu được nhận xét không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
-
Câu 43:
Nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ (1954) là điểm hạn chế, đến hiệp định Pari (1973) được nhận xét đã được ta khắc phục triệt để?
-
Câu 44:
Đâu được nhận xét không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
-
Câu 45:
Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được nhận xét là
-
Câu 46:
Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được nhận xét đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
-
Câu 47:
Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được nhận xét đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
-
Câu 48:
Thắng lợi nào được nhận xét có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
-
Câu 49:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam được nhận xét đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
-
Câu 50:
Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 được nhận xét là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?