Trắc nghiệm Nhóm halogen Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Dãy chất nào sau đây tác dụng với CO2 của không khí?
-
Câu 2:
Gọi tên của NaClO3?
-
Câu 3:
Xác định CTCT của axit hipocloro?
-
Câu 4:
Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc đun nóng thì hiện tượng quan sát được là:
-
Câu 5:
Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
-
Câu 6:
Tìm A, B, C biết:
Cl2 + KOH → A + B + H2O
Cl2 + KOH → A + C + H2O
-
Câu 7:
Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là:
-
Câu 8:
Tính %KCl trong X biết X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.
-
Câu 9:
Tính V Clo cần dùng để điều chế 5 lít nước clo biết ở 25℃ nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M.
-
Câu 10:
Tính CM NaOH biết cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M ?
-
Câu 11:
Cách điều chế Gia-ven trong CN?
-
Câu 12:
Phương pháp điều chế Gia-ven trong PTN?
-
Câu 13:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nông độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
-
Câu 14:
Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
-
Câu 15:
Tính %KCl trong X biết hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.
-
Câu 16:
Tính %Cl2 biết 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2 với hiệu suất phản ứng đạt 80%.
-
Câu 17:
9,14 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl được 7,84 lít khí H2(đktc) và 2,54 g rắn Y và bao nhiêu gam Z?
-
Câu 18:
Dung dịch dùng để phân biệt CuO, FeO, MnO2, Ag2O, (Fe + FeO).
-
Câu 19:
Cần 300g HCl 3,65% để hòa tan vừa hết bao nhiêu gam Al2O3 ?
-
Câu 20:
Tìm M biết đốt 3,36g kim loại M trong clo thu được 9,75 gam muối clorua.
-
Câu 21:
Tìm X, Y biết: Fe (+ X) → FeCl3 (+ Y) → Fe(OH)3
-
Câu 22:
Tìm E biết:
1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O
2. B + C → nước gia-ven
3. C + HCl → D + H2O
4. D + H2O → C + B↑+ E↑
-
Câu 23:
Tìm X biết cho m gam một X2 tác dụng hết với Mg thu được 9,5g muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với Al thì thu được 8,9g muối.
-
Câu 24:
Bệnh fuorosis (Bệnh chết răng) gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho dân cư Ninh Hòa là do nguyên nhân nào sau đây?
-
Câu 25:
Việc ngưng sử dụng freon trong tủ lạnh và máy lạnh là do nguyên nhân nào sau đây
-
Câu 26:
Tính m thuốc tím cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo (biết H = 80%)?
-
Câu 27:
Tìm mệnh đề đúng biết:
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
-
Câu 28:
Xác định R biết R thõa mãn:
R + 2HCl(loãng) → RCl2 + H2.
2R + 3Cl2 → 2RCl3.
-
Câu 29:
Clo là chất oxi hóa trong bao nhiêu phản ứng:
. Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
2. Cu + Cl2 → CuCl2
3. Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
4. Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
5. Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
-
Câu 30:
Tìm X biết 16 g oxit của kim loại X hóa trị III tác dụng hết với 109,5 g dung dịch HCl 20%.
-
Câu 31:
Tìm R và CM HCl biết cho 27,6g muối R2 CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu được 29,8 g muối.
-
Câu 32:
Cho 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và bao nhiêu gam muối?
-
Câu 33:
Cho 1,74 gam MnO2 vào 200ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và MnCl2 trong dung dịch?
-
Câu 34:
Tính %H, biết từ một tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dung dịch HCl 37% (D = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng.
-
Câu 35:
Trong PTN phản ứng chế khí hidro clorua là gì?
-
Câu 36:
Phương trình phản ứng xảy ra khi cho clo qua dung dịch K2CO3 ?
-
Câu 37:
PTHH điều chế hidro bromua trong thực tế?
-
Câu 38:
Dãy chất dùng để điều chế nước Ja – ven trong phòng thí nghiệm?
-
Câu 39:
Tìm X biết cho X tác dụng với nhôm thì thu được muối trong đó khối lượng muối gấp 9,89 lần khối lượng Al đã phản ứng?
-
Câu 40:
Tìm M biết 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng với brom thu được 40,05 gam muối.
-
Câu 41:
Xác định môi trường sau phản ứng khi cho 2,24 lít khí HCl ở đkc vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M.
-
Câu 42:
Dẫn từ từ khí clo qua bình đựng KI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là gì?
-
Câu 43:
Tính % theo khối lượng của KF và KCl biết 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc).
-
Câu 44:
Tính VHCl cần dùng biết cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn?
-
Câu 45:
Tính % mỗi chất biết hỗn hợp X (NaBr và NaI) tan trong nước thu được A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam.
-
Câu 46:
Tính V tham gia phản ứng khi cho clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam.
-
Câu 47:
Có bao nhiêu phản ứng mà HCl thể hiện tính khử?
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
Câu 48:
Trong PTN người ta thường điều chế clo bằng cách nào sau đây?
-
Câu 49:
Mệnh đề không đúng?
-
Câu 50:
Tím % mỗi chất trong X biết cho X (NaBr và NaI) tan trong nước thu được A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam?