Trắc nghiệm Nhôm và hợp chất của nhôm Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
-
Câu 2:
Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
-
Câu 3:
Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
-
Câu 4:
Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
-
Câu 5:
Cho Al vào dung dịch kiềm NaOH. Hiện tượng thí nghiệm xảy ra như thế nào?
-
Câu 6:
Cho các chất: \(Al,{\rm{ }}A{l_2}{O_3},{\rm{ }}A{l_2}{(S{O_4})_3},{\rm{ }}ZnO,{\rm{ }}Sn{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}Zn{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}NaHS,{\rm{ }}KHS{O_3},{\rm{ }}KHS{O_4},{\rm{ }}Fe{(N{O_3})_2},{\rm{ }}{(N{H_4})_2}C{O_3}.\;\) Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
-
Câu 7:
Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al và cho Al phản ứng với nước theo phương trình:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Hỏi lượng khí sinh ra là bao nhiêu nếu lượng Al là 2,7 gam?
-
Câu 8:
Làm sao để Al phản ứng với H2O?
-
Câu 9:
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do:
-
Câu 10:
Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:
-
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
Câu 12:
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?
-
Câu 13:
Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, sinh 6,72 lít khí màu nâu đỏ. Hỏi khối lượng Al đã tác dụng?
-
Câu 14:
Hiện tượng xảy ra khi cho Al hòa tan trong dung dịch axit HNO3(đặc) là gì?
-
Câu 15:
Cân bằng phản ứng hóa học sau:
Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
Cho biết tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là bao nhiêu?
-
Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
-
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
Câu 18:
Cân bằng phản ứng hóa học dưới đây:
Al + H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + SO2↑ + H2O.
Cho biết tổng hệ số cân bằng của phương trình là bao nhiêu?
-
Câu 19:
Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
-
Câu 20:
Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
-
Câu 21:
Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
-
Câu 22:
Cho 5,4 gam Al hòa tan trong dung dịch axit HCl dư thu được V lít khí H2. Hỏi giá trị V bằng bao nhiêu?
-
Câu 23:
Cho các phản ứng sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right).{\rm{ }}4HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Pb{O_2}\; \to {\rm{ }}PbC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\\ {\;\;\;\left( 2 \right).{\rm{ }}HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}NH4HC{O_3}\; \to {\rm{ }}N{H_4}Cl{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O}\\ {\;\;\;\left( 3 \right).{\rm{ }}2HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}2HN{O_3}\; \to {\rm{ }}2N{O_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\\ {\;\;\;\left( 4 \right).{\rm{ }}2HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Zn{\rm{ }} \to {\rm{ }}ZnC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}}\\ {\;\;\;\left( 5 \right).{\rm{ }}4HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Mn{O_2}\; \to {\rm{ }}MnC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O.}\\ {\;\;\;\left( 6 \right).{\rm{ }}2HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}.}\\ {\;\;\;\left( 7 \right).{\rm{ }}14HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}C{r_2}{O_7}\; \to {\rm{ }}2KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}2CrC{l_3}\; + {\rm{ }}3C{l_2}\; + {\rm{ }}7{H_2}O.}\\ {\;\;\;\left( 8 \right).{\rm{ }}6HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}2Al{\rm{ }} \to {\rm{ }}2AlC{l_3}\; + {\rm{ }}3{H_2}.}\\ {\;\;\;\left( 9 \right).{\rm{ }}16HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}2KMnO4{\rm{ }} \to {\rm{ }}2KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}2MnC{l_2}\; + {\rm{ }}5C{l_2}\; + {\rm{ }}8{H_2}O.} \end{array}\)
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa:
-
Câu 24:
Hiện tượng khi đốt bột Al trong bình đựng khí clo?
-
Câu 25:
Phản ứng nào sau đây là không đúng?
-
Câu 26:
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là.
-
Câu 27:
Muối Al2S3 tạo thành từ phản ứng \(2Al{\rm{ }} + {\rm{ }}3S\;\mathop \to \limits^{{t^0}} A{l_2}{S_3}\) có màu gì?
-
Câu 28:
Tính khối lượng Al tác dụng vừa đủ với 3,2 gam S để tạo thành muối Al2S3?
-
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc), thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:
-
Câu 30:
Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
-
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
-
Câu 32:
Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4?
-
Câu 33:
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M thu được bao nhiêu kết tủa?
-
Câu 34:
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và X. Thể tích HCl 2M cho vào X thu được kết tủa lớn?
-
Câu 35:
Cho bao nhiêu gam bột Al vào cốc chứa V lít dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn cho tiếp vào dung dịch HCl vào cốc đó đến khi kết tủa tan hết thấy cần dùng 800ml dung dịch HCl 1M và có 3,36 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
-
Câu 36:
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Tính tổng khối lượng các muối được tạo ra khi trung hòa X bởi Y?
-
Câu 37:
Cho 200ml AlCl3 1,5M tác dụng với mấy lít NaOH 0,5M để được 15,6 gam kết tủa?
-
Câu 38:
Trường hợp không có sự tạo thành Al(OH)3 trong 4 TH sau đây?
-
Câu 39:
26,7 gam AlCl3 tác dụng với bao nhiêu gam clo?
-
Câu 40:
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
-
Câu 41:
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây ?
1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
5) Nhôm là nguyên tố s.
-
Câu 42:
Hỗn hợp N gồm ba este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
-
Câu 43:
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :
-
Câu 44:
Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
-
Câu 45:
Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
-
Câu 46:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
-
Câu 47:
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
-
Câu 48:
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây
-
Câu 49:
Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
Câu 50:
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?