Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Sự thủy phân ATP được sử dụng như thế nào để cung cấp năng lượng cho các phản ứng khác của tế bào?
-
Câu 2:
Điều gì xảy ra khi liên kết photphat - photphat trong phân tử ATP bị phá vỡ?
-
Câu 3:
Một nhà khoa học thủy phân ATP trong một ống nghiệm trong phòng thí nghiệm. Ông nhận thấy rằng lượng nhiệt tỏa ra nhiều gấp 3 lần so với khi cùng một lượng ATP bị thủy phân trong một tế bào.
Điều gì giải thích tốt nhất cho quan sát của nhà khoa học? -
Câu 4:
Nội dung nào sau đây tóm tắt định luật đầu tiên của nhiệt động lực học?
-
Câu 5:
Quá trình nào sau đây làm tăng entropi?
-
Câu 6:
Dạng năng lượng nào sau đây được ghép đúng với định nghĩa của nó?
-
Câu 7:
Quá trình dị hóa trong tế bào giúp tế bào có năng lượng hoạt động. Phát biểu nào là đúng về con đường dị hóa?
-
Câu 8:
A + B => AB
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất phản ứng trên? -
Câu 9:
Biểu đồ dưới đây cho thấy một con đường trao đổi chất.
Biểu đồ nào sau đây có nhiều khả năng biểu diễn nhất? -
Câu 10:
Hai quá trình quan trọng trong tế bào là đồng hóa và dị hóa. Mối quan hệ giữa con đường đồng hóa và dị hóa là gì?
-
Câu 11:
Enzim nào sau đây được tạo ra bởi peroxisome có trong tế bào thực vật, nhưng không có trong tế bào người?
-
Câu 12:
Trong chuỗi vận chuyển điện tử, mỗi cặp điện tử do FADH2 tặng sẽ giải phóng đủ năng lượng để tạo ra __________
-
Câu 13:
Trong chuỗi vận chuyển điện tử, mỗi cặp điện tử được chuyển từ NADH đến oxy giải phóng năng lượng đủ để tạo ra __________
-
Câu 14:
RNA polymerase của ty thể được tạo thành từ _____________
-
Câu 15:
DNA ty thể người mã hóa cho ____________
-
Câu 16:
ADN ti thể ở người mã hoá cho bao nhiêu pôlipeptit?
-
Câu 17:
Cardiolipin có trong màng trong ti thể đóng một vai trò trong ___________
-
Câu 18:
Trong màng trong của ti thể, có một phân tử protein cứ khoảng _______
-
Câu 19:
Bộ phận nào của ti thể chịu trách nhiệm phân huỷ nhiều loại enzim?
-
Câu 20:
Phần nào của ti thể có hàm lượng protein gần như 70-75%?
-
Câu 21:
Màng ranh giới bên trong và màng tế bào bên trong được nối với nhau bằng ____
-
Câu 22:
Các tấm xâm nhập nhô ra bên trong ti thể được gọi là _____
-
Câu 23:
Đối với bào quan nào động lực của proton cũng là một nguồn năng lượng?
-
Câu 24:
Động lực proton gần đúng của ti thể hô hấp tích cực là ____________ mV.
-
Câu 25:
Sự đóng góp của điện thế so với gradien pH vào động lực proton (Δp) được xác định bởi tính chất nào của màng ti thể?
-
Câu 26:
Động lực proton là tổng thuần của bao nhiêu thành phần gradien?
-
Câu 27:
Năng lượng tự do được giải phóng trong quá trình vận chuyển điện tử được sử dụng để di chuyển các proton từ _____________ sang màng trong và tế bào.
-
Câu 28:
Đối với mỗi phân tử glucozơ, chu trình TCA tiến hành bao nhiêu lần?
-
Câu 29:
Enzyme aconitase chịu trách nhiệm về ________________
-
Câu 30:
Trong chu trình TCA, chất nào sau đây kết hợp với Acetyl CoA để tạo thành hợp chất 6 cacbon?
-
Câu 31:
Polysaccharid, chất béo và protein phân hủy thành các chất chuyển hóa của __________________
-
Câu 32:
Chất nào sau đây là sản phẩm cuối cùng quan trọng của quá trình phân hủy axit béo?
-
Câu 33:
Có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong chu trình TCA chuyển electron từ cơ chất sang enzim nhận electron?
-
Câu 34:
Gradient ion trong phần nào của ti thể thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP?
-
Câu 35:
Chu trình TCA là một quá trình __________ và đường phân là một quá trình ______________.
-
Câu 36:
Khi có oxy, có bao nhiêu phân tử ATP bổ sung có thể được tạo thành bằng cách chuyển hóa pyruvate và NADH trong ti thể?
-
Câu 37:
Với chi phí của hai phân tử ATP, có bao nhiêu nhóm photphat có mặt trên fructozơ ở bước thứ ba của quá trình đường phân?
-
Câu 38:
Nhóm aminoaxit nào sau đây ít tan trong nước nhất?
-
Câu 39:
Chất nào có trong prôtêin histôn?
-
Câu 40:
Amino axit nào sau đây không thuộc nhóm tích điện phân cực?
-
Câu 41:
Arrestins cạnh tranh với ________________ để liên kết với các thụ thể liên kết với protein G.
-
Câu 42:
Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 43:
Tế bào đích của một loại hormone hòa tan trong lipid như cortisol, có thể đáp ứng với nó là do nguyên nhân nào sau đây?
-
Câu 44:
Rối loạn di truyền nào liên quan đến sự tích tụ proteoglycan?
-
Câu 45:
Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác được gọi là phản ứng.
-
Câu 46:
Hiện tượng ARNi ức chế sự tổng hợp của những phân tử sinh học nào?
-
Câu 47:
Sự phân hủy trao đổi chất của các phân tử sinh học được gọi là _____
-
Câu 48:
Sự tổng hợp trao đổi chất của các phân tử sinh học được gọi là _____
-
Câu 49:
Điều nào trong số này là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?
-
Câu 50:
' Bệnh Niemann - Pick loại C' được gây ra do thiếu hụt một ________________