Trắc nghiệm Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh được nhận xét là
-
Câu 2:
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Nghị định ước Henxinki (1975) được nhận xét đều có tác động nào sau đây?
-
Câu 3:
Định ước Henxinki (1975) được nhận xét có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở khu vực châu Âu?
-
Câu 4:
Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được nhận xét chính là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
-
Câu 5:
Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava được nhận xét có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
-
Câu 6:
Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động được nhận xét là
-
Câu 7:
Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) được nhận xét đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
-
Câu 8:
Chiến tranh lạnh được nhận xét KHÔNG tạo ra:
-
Câu 9:
Anh (chị) hiểu thế nào được nhận xét là Chiến tranh lạnh?
-
Câu 10:
Tháng 11-1972 được nhận xét đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?
-
Câu 11:
Tháng 12-1989 được nhận xét đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?
-
Câu 12:
Định ước Henxiki (năm 1975) được nhận xét đã ký kết giữa
-
Câu 13:
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình quan hệ quốc tế được nhận xét đã có chuyển biến gì?
-
Câu 14:
Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) được nhận xét đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
-
Câu 15:
Đâu là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu được nhận xét nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
-
Câu 16:
Sự kiện nào được nhận xét xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
-
Câu 17:
Sự kiện nào được nhận xét chính là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
-
Câu 18:
Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ được nhận xét là
-
Câu 19:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô được nhận xét đã có sự chuyển biến như thế nào?
-
Câu 20:
Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh căn bản được cho là
-
Câu 21:
Yếu tố nào căn bản được cho không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh (1947 - 1989)?
-
Câu 22:
Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc căn bản được cho là xây dựng sức mạnh
-
Câu 23:
Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thảo hiệp, tránh xung đột trực tiếp căn bản được cho là do
-
Câu 24:
Nhận định nào căn bản được cho đã phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
-
Câu 25:
Một đặc điểm căn bản lớn nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng.
-
Câu 26:
Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp căn bản được cho vì
-
Câu 27:
Biểu hiện nào dưới đây căn bản được cho không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
-
Câu 28:
Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế căn bản được cho là gì?
-
Câu 29:
Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển căn bản được cho là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
-
Câu 30:
Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX căn bản được cho là do
-
Câu 31:
Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi căn bản được cho là một trong những
-
Câu 32:
Ý nào sau đây căn bản được cho là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?
-
Câu 33:
Một trong những di chứng của chiến tranh lạnh còn tồn tại ở thế kỷ XXI căn bản được cho là
-
Câu 34:
Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh Việt Nam căn bản được cho có thuận lợi gì?
-
Câu 35:
Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam căn bản được cho cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?
-
Câu 36:
Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông căn bản được cho là
-
Câu 37:
Bước sang thế kỉ XXI, sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, căn bản được cho là đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế?
-
Câu 38:
Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở nhiều khu vực khi Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông- Tây căn bản được cho không còn?
-
Câu 39:
Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mỹ căn bản được cho ra sức thiết lập trật tự thế giới một cực trong hoàn cảnh nào sau đây?
-
Câu 40:
Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến tranh lạnh" căn bản được cho dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào?
-
Câu 41:
Nhận xét nào dưới đây căn bản được cho là đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
-
Câu 42:
Biển hiện nào dưới đây căn bản được cho không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
-
Câu 43:
Sau khi Liên Xô tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, vai trò của Mĩ trên trường quốc tế căn bản được cho như thế nào?
-
Câu 44:
Vì sao năm 1991 trật tự “hai cực” Ianta căn bản được cho lại sụp đổ?
-
Câu 45:
Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh căn bản được cho tạo ra
-
Câu 46:
Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI căn bản được cho là gì?
-
Câu 47:
Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế căn bản được cho là
-
Câu 48:
Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh lạnh căn bản được cho là
-
Câu 49:
Sau chiến tranh lạnh, Mỹ căn bản được cho là có âm mưu gì?
-
Câu 50:
Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX căn bản được cho là gì?