Trắc nghiệm Quang hợp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Địa y lấy carbon của chúng từ:
-
Câu 2:
Lá đậu phát triển trong điều kiện môi trường không đổi trong phòng thí nghiệm nâng lên và hạ xuống lá của chúng theo chu kỳ 26 giờ. Đây là một ví dụ về một:
-
Câu 3:
Phản ứng nào sau đây có Oxy được giải phóng?
-
Câu 4:
Sản xuất đường là nhiệm vụ của phản ứng nào?
-
Câu 5:
Pyruvate là sản phẩm sinh ra từ phản ứng nào?
-
Câu 6:
Nước bị phân hủy trong quá trình nào dưới đây?
-
Câu 7:
Xảy ra trong tế bào chất là quá trình nào dưới đây?
-
Câu 8:
Chất nào sau đây được tạo ra bởi cả hô hấp tế bào và phản ứng phụ thuộc vào ánh sáng của quang hợp?
-
Câu 9:
Vai trò ban đầu của chất diệp lục trong quang hợp là
-
Câu 10:
Carotenoid hấp thụ tất cả các màu của ánh sáng NGOẠI TRỪ
-
Câu 11:
Sắc tố nào sau đây không phải là sắc tố quang hợp?
-
Câu 12:
Đường được tạo thành từ quá trình quang hợp là
-
Câu 13:
Chu trình Calvin xảy ra
-
Câu 14:
Các electron chạy qua một chuỗi vận chuyển electron
-
Câu 15:
(A) Phản ứng phụ thuộc vào ánh sáng (B) Phản ứng không phụ thuộc vào ánh sáng
ATP được sản xuất trong quá trình nào ở trên?
-
Câu 16:
Quá trình cố định cacbon xảy ra
-
Câu 17:
Oxy được giải phóng
-
Câu 18:
Đây là quang phổ hấp thụ của một chất chưa biết.
-
Câu 19:
Tất cả các phát biểu sau đây về quang phân đều đúng NGOẠI TRỪ
-
Câu 20:
Tất cả các phát biểu sau đây đều đúng về sự phụ thuộc vào ánh sáng các phản ứng quang hợp NGOẠI TRỪ
-
Câu 21:
Tất cả các phát biểu sau đây đều đúng về quang hợp NGOẠI TRỪ
-
Câu 22:
Ôxi mà thực vật thải ra
-
Câu 23:
Đi qua các kênh tổng hợp ATP
-
Câu 24:
Một phân tử mang H2 từ các phản ứng phụ thuộc vào ánh sáng đến phản ứng không phụ thuộc vào ánh sáng
-
Câu 25:
Được giải phóng dưới dạng chất thải từ các phản ứng phụ thuộc vào ánh sáng
-
Câu 26:
Một loại đường được tổng hợp trong quá trình quang hợp
-
Câu 27:
Cung cấp năng lượng cho các phản ứng không phụ thuộc vào ánh sáng
-
Câu 28:
Yếu tố, _______________, quan trọng như một thành phần của ADP và ATP.
-
Câu 29:
Điều nào sau đây sẽ làm cho khí khổng đóng lại?
-
Câu 30:
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của các thành viên của giới thực vật?
-
Câu 31:
Ba nhóm học sinh sẽ thực hiện một thí nghiệm về quang hợp. Đầu tiên, học sinh sẽ ngâm cây Elodea trong một cốc nước có pha muối nở (Hình 1). Sau đó, họ sẽ đặt cốc có mỏ ngay dưới đèn.
Hình 1. Các cây Elodea ngập trong cốc nước có pha muối nở.
Khi đèn tắt, học sinh sẽ đếm xem có bao nhiêu bong bóng bay lên từ cây. Sau ba phút quan sát, mỗi nhóm sẽ ghi lại kết quả của mình. Tiếp theo, học sinh sẽ bật đèn. Trong ba phút, họ sẽ lại đếm và ghi lại số lượng bong bóng mà họ nhìn thấy mọc lên từ cây.
Dựa vào những điều đã biết về quá trình quang hợp, em dự đoán điều gì sẽ xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm? -
Câu 32:
Trong và sau quá trình quang hợp, năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác theo một loạt các bước.
Bước nào liên quan đến sự chuyển hóa năng lượng này xảy ra sau cùng ? -
Câu 33:
Sơ đồ sau đây có các mũi tên thể hiện đầu vào và đầu ra của quá trình quang hợp.
Mũi tên nào thể hiện rõ nhất sự chuyển động của oxi trong quá trình quang hợp? -
Câu 34:
Hình ảnh nào cho thấy sinh vật quang hợp?
-
Câu 35:
Câu nào mô tả đúng nhất điều gì xảy ra với đường do thực vật tạo ra trong quá trình quang hợp?
-
Câu 36:
Loại protein nào sau đây bị phá vỡ do rối loạn phản ứng photphotphoryl hoá?
-
Câu 37:
Trong quá trình chuyển đổi ADP thành ATP nhờ enzim ATP synthase, phản ứng nào giúp cho sự di chuyển của H+ qua màng?
-
Câu 38:
Sinh vật nào sau đây thiếu quá trình photphosphoryl hóa?
-
Câu 39:
Sinh vật nào sau đây có chứa Chlorosome?
-
Câu 40:
Có bao nhiêu micromol CO2 được cố định trên một miligam lục lạp trong một giờ?
-
Câu 41:
Enzim nào giúp chuyển proton từ thylakoid đến stroma?
-
Câu 42:
Ai là người phát hiện ra quá trình photophosphoryl hóa?
-
Câu 43:
Trong quá trình quang hợp, cần bao nhiêu phân tử diệp lục để tạo ra một phân tử oxi?
-
Câu 44:
Vitamin nào sau đây đóng vai trò là chất nhận electron trong quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng?
-
Câu 45:
Bước sóng lớn nhất của ánh sáng hệ thống quang điện II có thể hấp thụ là bao nhiêu?
-
Câu 46:
Tên khác của Plastoquinol - plastocyanin reductase là gì?
-
Câu 47:
Axit amin nào sau đây giúp ích trong quá trình tổng hợp plastoquinon?
-
Câu 48:
Tên cuốn sách do Jan Ingenhousz viết, giải thích cơ sở của quá trình quang hợp là gì?
-
Câu 49:
Sắc tố nào bảo vệ quang hệ khỏi bức xạ tử ngoại?
-
Câu 50:
Bệnh nào do rối loạn chức năng của lục lạp?