Trắc nghiệm Quang hợp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng khi nói về các thí nghiệm ở thực vật?
-
Câu 2:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 3:
Trong quá trình quang hợp, sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là
-
Câu 4:
Năng lượng ánh sáng mặt trời chuyển thành năng lượng hoá học ATP qua
-
Câu 5:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quang hợp?
(1). Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng. (2). Nước được phân li và giải phóng điện tử.
(3). Hình thành ATP. (4). Cacbohidrat được tạo ra. -
Câu 6:
Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 7:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 8:
Trong chu trình cacbon, cacbon từ môi trường vô sinh được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ cho sinh vật nhờ quá trình
-
Câu 9:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
-
Câu 10:
Trong quá trình quang hợp, khi sử dụng CO2 có nguyên tử phóng xạ (C14) thì C14 xuất hiện đầu tiên ở chất nào sau đây?
-
Câu 11:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 12:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 13:
Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây?
-
Câu 14:
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:
- Ống nghiệm 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96O.
- Ống nghiệm 0,2g các mẩu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước sạch.
- Ống nghiệm 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96O.
Sau 20 - 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ -
Câu 15:
Khi nói về quang hợp ở thực vật phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 16:
Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
-
Câu 17:
Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?
I. Cường độ quang hợp cao hơn
II. Điểm bù CO2 cao hơn
III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn
IV. Thoát hơi nước mạnh hơn
-
Câu 18:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
II. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
III. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
IV. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
-
Câu 19:
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
-
Câu 20:
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP II. Axit pyruvic III. NADH IV. FADH2 V. CO2
-
Câu 21:
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ
-
Câu 22:
Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của lục lạp?
I. Stroma. II. Grana. III. Lizoxom. IV. Lưới nội chất
-
Câu 23:
Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM:
I. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit phôtphoglixêric (AlPG).
II. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).
III. Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.
IV. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 24:
Cho các nhận định sau:
I. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học
II. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ.
III. Những cây có lá màu đỏ, vàng hoặc cam vẫn quang hợp được vì lá cây không có diệp lục nhưng có sắc tố carotenoit giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng
IV. Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống của toàn bộ hành tinh trên Trái Đất.
Số nhận định không đúng là:
-
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
I. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là ribulozo 1,5 điphotphat
II. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là axit oxalo axetic.
III. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở sản phẩm cố định CO2 đầu tiêu đều là APG.
IV. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử APG thành AlPG là NADPH.
Số phát biểu có nội dung đúng là
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa nước và quang hợp
I. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
II. Nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
III. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
IV. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng đến hoạt động các enzim quang hợp.
Số phương án đúng là
-
Câu 27:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quang hợp?
I. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
II. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
III. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
IV. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
-
Câu 28:
Trong lá xanh có các nhóm sắc tố nào?
I.Phicobilin. II. Carotenotit. III. Plastoquinon. IV. Clorophyn
Số phương án đúng là
-
Câu 29:
Cho các nhận định sau
I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối.
II. Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.
III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.
IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:
-
Câu 30:
Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?
-
Câu 31:
Để xác định quang chu kì của một loài thực vật, người ta sử dụng một loại ánh sáng để để ngắt quãng thời gian che tối của cây, sau một thời gian cây đó đã không ra hoa trong khi các cây khác không bị chiếu sáng ra hoa bình thường. Loài cây này thuộc nhóm:
-
Câu 32:
Mở quang chủ động là phản ứng:
-
Câu 33:
Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
-
Câu 34:
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, số phát biểu đúng là:
(1) Trên màng tilacoit phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng pha sáng quang hợp.
(2) Phản ứng quang phân li nước xảy ra trên màng tilacoit, tại đây quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp diễn ra.
(3) Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quang hợp.
(4) Ở các thực vật bậc cao, lục lạp thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng mặt trời.
-
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
-
Câu 36:
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 37:
Sản phẩm của quá trình quang phân li nước bao gồm các thành phần:
-
Câu 38:
Trong pha tối của quá trình quang hợp, mô tả nào dưới đây không chính xác?
-
Câu 39:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoa APG thành glucôzơ
II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước
III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra
IV. Diện lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa
-
Câu 40:
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.
-
Câu 41:
Khi nói về con đường cố định ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?
I. Chất nhận đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên cũng là AOA như thực vật .
II. Vào ban đêm, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi.
III. Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích lũy malat tăng lên tạm thời.
IV. Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.
-
Câu 42:
Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình quang hợp luôn diễn ra pha sáng và pha tối
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, pha tối diễn ra ở màng thilacoit
III. Quang phân li nước cần sự tham gia của NADP+
IV. Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra trong tế bào chất
-
Câu 43:
Trong số các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, chu trình Krebs và chuỗi vận chuyển điện tử được thực hiện ở:
-
Câu 44:
Khi đưa cây ra ngoài sáng, ... (1)... trong tế bào khí khổng tiến hành ... (2)... làm thay đổi nồng độ CO2 và tiếp theo là pH. Sự thay đổi này dẫn đến 1 kết quả là hàm lượng đường tăng, làm tăng ... (3)... trong tế bào. Hai tế bào ... (4) ... hút nước, trương nước và khí khổng mở. Thứ tự (1), (2), (3), (4) đúng nhất là:
-
Câu 45:
Có bao nhiêu tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường dưới đây là đúng
(1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
(2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
(3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con người.
(4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao.
(5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.
-
Câu 46:
Hình bên dưới mô tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
(1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng.
(2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu.
(3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3).
(4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, không có ở mặt trên.
(5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
(6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng ứng động không sinh trưởng ở thực vật.
-
Câu 47:
Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ do:
-
Câu 48:
Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
-
Câu 49:
Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là
-
Câu 50:
Pha sáng của quang hợp có vai trò: