Trắc nghiệm Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới Địa Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Đặc trưng của dân số trẻ là
-
Câu 2:
Đặc trưng của dân số già là
-
Câu 3:
Để tạo ra sức sản xuất cao nhất cho xã hội, cần sử dụng dân số trong nhóm tuổi nào sau đây?
-
Câu 4:
Cơ cấu dân số theo tuổi có khả năng thể hiện tổng hợp các chỉ số nào sau đây?
-
Câu 5:
Cơ cấu dân số theo tuổi là
-
Câu 6:
Khu vực nào sau đây phần lớn phụ nữ có vai trò lớn và đạt chỉ số phát triển cao?
-
Câu 7:
Thông thường, ở các nước đang phát triển tỉ lệ nam thường cao hơn nữ không phải do nguyên nhân nào sau đây?
-
Câu 8:
Thông thường, ở những nước phát triển, tỉ lệ nữ cao hơn nam do nguyên nhân nào sau đây?
-
Câu 9:
Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực không phải do nguyên nhân nào sau đây?
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo giới?
-
Câu 11:
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
-
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Nhìn vào cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ta có thể biết được
-
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao dộng phân theo khu vực kinh tế của ba nước trên năm 2014 là
-
Câu 14:
Cho biểu đồ biểu thị : CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ, BRA – XIN VÀ ANH NĂM 2013 (%)
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đay là đúng?
-
Câu 15:
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế ?
-
Câu 16:
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ?
-
Câu 17:
Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là :
-
Câu 18:
Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là
-
Câu 19:
Sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là
-
Câu 20:
Thông thường, nhóm tuổi từ 60 tuổi ( hoặc 65 tuổi ) trở lên được gọi là nhóm
-
Câu 21:
Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi ( hoặc đến 64 tuổi ) được gọi là nhóm
-
Câu 22:
Thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm
-
Câu 23:
Cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới
-
Câu 24:
Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là
-
Câu 25:
Cho bảng số liệu
Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 cao hơn mức bình quân chung của thế giới là:
-
Câu 26:
Cho bảng số liệu
Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là:
-
Câu 27:
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2025 là 0,9% và không thay đổi trong suốt thời kì 2020 – 2040 và số dân toàn thế giới năm 2022 là 7982 triệu người. Số dân của năm 2023 sẽ là:
-
Câu 28:
Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2017 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2018 sẽ là:
-
Câu 29:
Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2015 là 7102 triệu người. Năm đó tỉ lệ sinh là 22% tỉ lệ tử là 9%. Như vậy, dân số thế giới sẽ tăng thêm khoảng bao nhiêu:
-
Câu 30:
Chỉ số nào dưới đây được coi là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em?
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới hiện nay có xu hướng giảm là
-
Câu 32:
Một số thông tin về nước ta: Diện tích 330.991 km2 (trong đó đất chưa sử dụng chiếm 35,2% đất nông nghiệp và thổ cư 29,8 %), dân cư năm 2015 là 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2015 là:
-
Câu 33:
Dân số của nước A cuối năm 2018 là 80,7 triệu người và năm này có 1,72 triệu trẻ em ra đời. Tỷ lệ sinh của nước A năm 2018 là:
-
Câu 34:
Việt Nam có tỷ suất sinh là 19‰ và tỉ suất tử là 6‰, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là:
-
Câu 35:
Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau: 0-14 tuổi: 33,6%, 15-59 tuổi: 58,3%, 60 tuổi: 8,1 %. Như vậy nước ta có:
-
Câu 36:
Tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng do tác động của nhân tố nào dưới đây?
-
Câu 37:
“Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?
-
Câu 38:
Gia tăng dân số nhanh sẽ tạo ra sức ép dân số đối với các mặt nào dưới đây?
-
Câu 39:
Dân số thế giới tăng hay giảm là do yếu tố nào?
-
Câu 40:
Hiện nay các khu vực nào dưới đây có tỷ lệ người mù chữ cao nhất thế giới?
-
Câu 41:
Kết cấu dân số theo nghề nghiệp của toàn thế giới hiện nay đang thay đổi theo xu hướng nào dưới đây?
-
Câu 42:
Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở châu lục nào trên thế giới?
-
Câu 43:
Sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định gọi là cơ cấu dân số theo
-
Câu 44:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già
-
Câu 45:
Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh
-
Câu 46:
Sức sản xuất cao nhất của xã hội tập trung ở nhóm tuổi
-
Câu 47:
Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là
-
Câu 48:
Điều gì là động lực phát triển dân số thế giới?
-
Câu 49:
Cho biết dân số của một quốc gia năm 2010 có 955 triệu người nam và 1036 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là
-
Câu 50:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2014
(Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao dộng phân theo khu vực kinh tế của hai nước trên năm 2014 là