Trắc nghiệm Quy tắc octet Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng sẽ có xu hướng
-
Câu 2:
Oxygen có Z = 8, xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là
-
Câu 3:
Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là gì?
-
Câu 4:
Cho nguyên tử các nguyên tố hóa học sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là
-
Câu 5:
Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng
-
Câu 6:
Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là
-
Câu 7:
Cho nguyên tử của các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là
-
Câu 8:
Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử sẽ có xu hướng
-
Câu 9:
Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học?
-
Câu 10:
Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?
-
Câu 11:
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
-
Câu 12:
Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?
-
Câu 13:
Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?
-
Câu 14:
Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?
-
Câu 15:
Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?
-
Câu 16:
Khí hiếm nào không có 8 elctron lớp ngoài cùng?
-
Câu 17:
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?
-
Câu 18:
Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
-
Câu 19:
Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
-
Câu 20:
Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào sau đây?
-
Câu 21:
Phát biểu nào dưới đây là sai?
-
Câu 22:
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử nước
-
Câu 23:
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử sodium fluoride (NaF)
-
Câu 24:
Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine
-
Câu 25:
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử phi kim nhận electron để tạo thành
-
Câu 26:
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quy tắc octet?
-
Câu 28:
Nguyên tử Na nhường đi 1 electron thì cation tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
-
Câu 29:
Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
-
Câu 30:
Nguyên tử chlorine có Z = 17. Số electron hóa trị của nguyên tử chlorine là
-
Câu 31:
Nguyên tố aluminium thuộc nhóm IIIA. Số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố aluminium là
-
Câu 32:
Nguyên tử magnesium có 2 electron hóa trị, được biểu diễn là
-
Câu 33:
Cho biết trong các phản ứng hóa học, các electron nào tham gia vào quá trình tạo thành liên kết?
-
Câu 34:
Chọn đáp án đúng. Liên kết hóa học là
-
Câu 35:
Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng nào sau đây?
-
Câu 36:
Theo thuyết cấu tạo hóa học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng sự
-
Câu 37:
Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?
-
Câu 38:
Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
-
Câu 39:
Hãy cho biết khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
-
Câu 40:
Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
-
Câu 41:
Chọn đáp án đúng. Liên kết hoá học là
-
Câu 42:
Cho độ âm điện Ca (1,00), Cl (3,16). Liên kết trong phân tử CaCl2 thuộc loại
-
Câu 43:
Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. Biết số hạt e, p, n của Ca lần lượt là 20, 20, 20; Độ âm điện của Ca: 1,0; S: 2,58; Br: 2,96; Cl: 3,16. Liên kết hóa học trong CaX2 là
-
Câu 44:
Cho các phân tử \({H_2},\;{O_2},\;HCl,\;C{l_2}\). Có bao nhiêu phân tử có cực?
-
Câu 45:
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34,trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.Nguyên tố R tạo với Cl hợp chất có liên kết là
-
Câu 46:
Tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau:
-
Câu 47:
Tìm câu trả lời sai. Liên kết σ bền hơn liên kết π là do
-
Câu 48:
Khẳng định nào sau đây là đúng ? Xen phủ bên là
-
Câu 49:
Loại liên kết có trong phân tử KOH là (Biết độ âm điện của H: 2,2; O: 3,44; K: 0,82)
-
Câu 50:
Phân tử nào sau đây không có liên kết cho nhận ?