Trắc nghiệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử đối với các dân tộc thể hiện quyền bình đẳng
-
Câu 2:
Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện điều nào sau đây?
-
Câu 3:
Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là đều có cái gì?
-
Câu 4:
Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N thoe đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện điều nào sau đây?
-
Câu 5:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
-
Câu 6:
Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào sau đây?
-
Câu 7:
Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây?
-
Câu 8:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào sau đây?
-
Câu 9:
Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được ghi nhận là điều nào dưới đây?
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
-
Câu 11:
Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây?
-
Câu 12:
Ông A đang khỏe mạnh bỗng nhiên bị bệnh, đi khám mấy lần ở trạm xá mà chưa tìm ra nguyên nhân. Mọi người đến thăm đưa ra nhiều phương án chữa bệnh, ông A nên chọn cách nào sau đây?
-
Câu 13:
Khi biết con mình là chị Y có tình cảm yêu đương với anh B, mẹ chị Y đã kịch liệt phản đối vì gia đình anh B theo tôn giáo còn gia đình chị Y thì không, sợ sau này chị Y sẽ khổ. Hành vi của mẹ chị Y đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa điều nào sau đây?
-
Câu 14:
Việc làm nào sau đây đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?
-
Câu 15:
Việc làm nào sau đây là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
-
Câu 16:
Các dân tộc thực hiện điều gì sau đây để thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa?
-
Câu 17:
Nhà nước quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thực hiện điều gì dưới đây?
-
Câu 18:
Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa điều nào sau đây?
-
Câu 19:
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
-
Câu 20:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là ở Việt Nam, các tôn giáo đều bình đẳng và có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của nào dưới đây?
-
Câu 21:
Pháp luật nước ta yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo không thực hiện trách nhiệm nào sau đây?
-
Câu 22:
Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được ghi nhận là gì?
-
Câu 23:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là như thế nào?
-
Câu 24:
Bình đẳng giữa các dân tộc được ghi nhận là................... của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.
-
Câu 25:
Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về điều nào sau đây?
-
Câu 26:
Các dân tộc ở Việt Nam được bình đẳng trong việc hưởng thụ cái nào sau đây?
-
Câu 27:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là nội dung bình đẳng về điều nào sau đây?
-
Câu 28:
Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là nội dung của bình đẳng về điều nào sau đây?
-
Câu 29:
Quyền công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về điều nào sau đây?
-
Câu 30:
Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện bình đẳng về điều nào sau đây?
-
Câu 31:
Bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc về điều nào dưới đây?
-
Câu 32:
Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” là đề cập đến nội dung của khái niệm nào sau đây?
-
Câu 33:
Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là nội dung của khái niệm nào sau đây?
-
Câu 34:
Các dân tộc cụ thể thực hiện điều gì dưới đây để thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa?
-
Câu 35:
Nhà nước quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số chính xác là thực hiện điều gì dưới đây?
-
Câu 36:
Việc Nhà nước ta cụ thể có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
-
Câu 37:
Việc Nhà nước có chính sách về học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
-
Câu 38:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
-
Câu 39:
Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
-
Câu 40:
Nội dung nào dưới đây cụ thể không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?
-
Câu 41:
Bình đẳng giữa các dân tộc là ................. của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.
-
Câu 42:
Bình đẳng giữa các dân tộc cụ thể là................... của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.
-
Câu 43:
Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được có cơ hội về:
-
Câu 44:
Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về điều gì/
-
Câu 45:
Các dân tộc ở Việt Nam chính xác được bình đẳng trong việc hưởng thụ
-
Câu 46:
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là nội dung bình đẳng chính xác về
-
Câu 47:
Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là nội dung của bình đẳng cụ thể về:
-
Câu 48:
Quyền công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng chính xác về
-
Câu 49:
Cho tình huống sau: Trong cuộc họp của tổ dân phó, bà H phản ánh nhà ông Y lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông Y để nghe giảng kinh là trái pháp luật. Ông X cắt ngang lời bà H: đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà S chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào khác nào nữa. Những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
-
Câu 50:
Trong cuộc họp của tổ dân phó, bà H phản ánh nhà ông Y lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông Y để nghe giảng kinh là trái pháp luật. Ông X cắt ngang lời bà H: đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà S cụ thể chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào khác nào nữa. Những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.