Trắc nghiệm Sơ lược về laze Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Dùng laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Khi tia laze được chiếu vào vị trí cần mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết chùm laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của mô mềm. Biết thể tích nước bốc hơi trong 1s là 3,5 mm3. Chiều sâu cực đại của vết cắt là
-
Câu 2:
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Biết khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s = 8/3s. Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đo.
-
Câu 3:
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 µm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là c =3.108 m/s và h = 6,625.10-34J.s. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là? Chọn đáp án đúng.
-
Câu 4:
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
-
Câu 5:
Ba vạch \(E_0,E_1,E_2\) trong hình tượng trưng ba mức năng lượng của nguyên tử crôm trong thỏi rubi: E0 là mức cơ bản; E1 là mức giả bền; E2 là mức kích thích. Bốn mũi tên mang số 1,2,3,4 ứng với bốn sự chuyển của nguyên tử crôm giữa các mức năng lượng đó. Sự chuyển nào ứng với sự phát tia laze của thỏi rubi?
-
Câu 6:
Trong laze rubi người ta cần dùng hai gương phẳng đặt song song và một đèn xenon để làm gì?
-
Câu 7:
Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?
-
Câu 8:
Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra?
-
Câu 9:
Một phôtôn có năng lượng 1,79eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79eV, nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai.
-
Câu 10:
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là τ=100ns Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0=10kJ. Độ dài của mỗi xung ánh sáng.
-
Câu 11:
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là τ=100ns Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0=10kJ. Số photôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.
-
Câu 12:
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là τ=100ns Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0=10kJ. Công suất của chùm laze.
-
Câu 13:
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là τ=100ns Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0=10kJ. Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đó.
-
Câu 14:
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
-
Câu 15:
Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
Câu 16:
Laze là một nguồn sáng phát ra:
-
Câu 17:
Có mấy loại laze gì?
-
Câu 18:
Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
-
Câu 19:
Chùm sáng do Lazo rubi phát ra có màu:
-
Câu 20:
Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45µm với công suất 1,2W. Trong mỗi giây, số photon do chùm sáng phát ra là
-
Câu 21:
Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở 300C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là
-
Câu 22:
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c = 4,18 kJ/kg.K, p = 103kg/m3 , L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 370C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
-
Câu 23:
Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5W. Biết tỉ số giữa số phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong một đơn vị thời gian là 2/15. Tỉ số bước sóng \( \frac{{{\lambda _A}}}{{{\lambda _B}}}\) của hai bức xạ là
-
Câu 24:
Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ dạng nào sang quang năng?
-
Câu 25:
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
-
Câu 26:
Trong phòng thí nghiệm ở trường phổ thông hiện nay, ta dùng tỉa laze để thực hiện thí nghiệm giao thoa Y-âng thay cho các bức xạ nhìn thấy thông thường là vì tia laze có
-
Câu 27:
Tia laze được dùng đề cắt, khoan, tôi... trong công nghiệp là vì nó có
-
Câu 28:
Chọn phát biểu sai:
-
Câu 29:
Lý do tia laze được ứng dụng trong thông tin liên lạc:
-
Câu 30:
Phát biểu sai về tia laze:
-
Câu 31:
Một laze có hiệu suất
-
Câu 32:
Một phôtôn có năng lượng ε′ bay qua hai nguyên tử ở trạng thái kích thích. Sau đó ngoài phôtôn ε′ còn có thêm hai phôtôn ε1 và ε2 đi ra. Phôtôn ε2 bay ngược hướng với phôtôn ε′. Sóng điện từ ứng với phôtôn ε1 ngược pha với sóng điện từ ứng với phôtôn ε′. Phôtôn nào được phát xạ cảm ứng?
-
Câu 33:
Theo định nghĩa: Phát xạ cảm ứng là:
-
Câu 34:
Khi nói về tia laze thì không có đặc điểm
-
Câu 35:
Phat biểu sai, các phôtôn trong chùm laze:
-
Câu 36:
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thép e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t1=30∘C. Biết: Khối lượng riêng của thép , ρ=7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép t2=1535∘C. Thời gian khoan thép là
-
Câu 37:
La-ze Rubi biến đổi
-
Câu 38:
Nói về Laze, phát biểu đúng là:
-
Câu 39:
Ứng dụng của Laze không dùng trong
-
Câu 40:
Tìm phát biểu sai. Các loại laze thông thường đã được sản xuất là
-
Câu 41:
Chọn phát biểu sai
-
Câu 42:
Màu do một laze phát ra
-
Câu 43:
Tia laze có tính đơn sắc rất cao
-
Câu 44:
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
-
Câu 45:
Laze A phát ra chùm bức xạ bước sóng 400 nm với công suất 0,6 W. Laze B phát ra chùm bức xạ bước sóng λ với công suất 0,2 W. Trong cùng một khoảng thời gian, số photon do laze B phát ra bằng một nửa số photon do laze A phát ra. Một chất phát quang có thể phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng laze B kích thích chất phát quang trên thì nó phát ra ánh sáng màu
-
Câu 46:
Laze là máy khuyêch đại ánh sáng dựa trên hiện tượng
-
Câu 47:
Chùm tia laze được tạo thành bởi các hạt gọi là
-
Câu 48:
Laze rubi không hoạt động nguyên tắc nào dưới đây?
-
Câu 49:
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
-
Câu 50:
Chùm sáng laze không được dùng trong