Trắc nghiệm Sự chuyển thể của các chất Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ :
-
Câu 2:
Nước bên ngoài cốc nước đá có vì:
-
Câu 3:
Khi đun nước,người ta không đổ nước đầy ấm chủ yếu để :
-
Câu 4:
Khí ôxi , khí nitơ , khí hyđrô khi bị đốt nóng thì :
-
Câu 5:
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng không khí đựng trong một bình kín?
-
Câu 6:
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn
-
Câu 7:
Hiện tượng nào xảy ra với khối lượng riêng của chất lỏng, khi đun chất lỏng trong một bình thuỷ tinh:
-
Câu 8:
Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên vì:
-
Câu 9:
Trong các vật sau đây, vật nào được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt?
-
Câu 10:
Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
-
Câu 11:
Tốc độ bay hơi của nước đựng trong một cốc hình trụ càng nhỏ khi:
-
Câu 12:
Nhiệt độ đông đặc của rượu là -1170C, của thủy ngân là -38,830C . Ở nước lạnh người ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?
-
Câu 13:
Hiện tượng vào mùa đông ở các nước vùng băng tuyết thường xảy ra sự cố vỡ đường ống nước là do:
-
Câu 14:
Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
-
Câu 16:
Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy và đông đặc?
-
Câu 17:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
-
Câu 18:
Đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Khi tăng tới 800C thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng. Mặc dù vẫn tiếp tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tồn tại ở thể nào?
-
Câu 19:
Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó
-
Câu 20:
Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
-
Câu 21:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
-
Câu 22:
Câu phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 23:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
-
Câu 24:
Nước chỉ bắt đầu sôi khi
-
Câu 25:
Sự sôi có tính chất nào sau đây?
-
Câu 26:
Nước đang sôi, nước uống, hơi nước có đặc điểm chung nào sau đây?
-
Câu 27:
Không khí, hơi nước khí ôxi đều là những ví dụ về:
-
Câu 28:
Khi thực hành trong phòng thí nghiệm, một học sinh cho một luồng hơi nước ở 1000C ngưng tụ trong một nhiệt lượng kế chứa 0,35kg nước ở 100C. Kết quả là nhiệt độ của nước tăng lên 420C và khối lượng nước trong nhiệt kế tăng thêm 0,020kg. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước trong thí nghiệm này?
-
Câu 29:
Lấy 100 g hơi nước ở 100oc cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,5oc nhiệt độ cuối cùng là 40oc cho biết nhiệt dung riêng của nước là c= 4180J/kg.K Tính nhiệt hóa hơi:
-
Câu 30:
Trong điều kiện nào thì nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại
-
Câu 31:
Áp suất hơi bão hòa:
-
Câu 32:
Công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng là:
-
Câu 33:
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1= 300g chứ m2 = 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 30oC. Người ta thả đồng thời hai thỏi hợp kim giống nhau, mỗi thỏi có khối lượng m3 = 500g và đều được tạo ra từ nhôm và thiếc, thỏi thứ nhất có nhiệt độ t2 = 120o C, thỏi thứ hai có nhiệt độ m3 = 150oC. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là t= 35oC. Tính khối lượng của nhôm và thiếc trong mỗi thỏi hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, thiếc lần lượt là c1 = 900J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K, c3 = 230J/kg.K
-
Câu 34:
Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm khối lượng 150g chứa 200g nước ở nhiệt độ 200C. Thả một cục nước đá ở nhiệt độ 0oC vào trong thì thấy nước đá chỉ tan một phần. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường xung quanh là không đáng kể. Tính khối lượng nước đá đã tan vào trong nước. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105J/kg; nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK; nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK
-
Câu 35:
100g nước ở nhiệt độ 200C đựng trong một cốc nhôm khối lượng 50g. Thả một quả cầu kim loại khối lượng 50g đã nung nóng bằng sắt vào trong cốc nước, nhiệt độ từ quả cầu kim loại đã làm 5g nước bị hóa hơi trong quá trình tiếp xúc. Nhiệt độ trong cốc tăng lên đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 800C. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu kim loại trước khi nhúng vào trong nước. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg; nhiệt dung riêng của sắt 460J/kgK; nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK; nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.106J/kg.
-
Câu 36:
Hỏi phải đốt cháy bao nhiêu kilôgam xăng trong lò nấu chảy với hiệu suất 30% để nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy và làm chảy lỏng 10 tấn đồng ? Cho biết đồng có nhiệt độ ban đầu là 13°C nóng chảy ở nhiệt độ 1083°C, nhiệt dung riêng là 380 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng là 1,8.105 J/kg và lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg xăng là 4,6.107 J/kg.
-
Câu 37:
Áp suất hơi nước bão hoà ở 25°C là 23,8 mmHg và ở 30°C là 31,8 mmHg. Nếu tách hơi nước bão hoà ở 25°C ra khỏi nước chứa trong bình kín và tiếp tục đun nóng đẳng tích lượng hơi nước này tới 30°C thì áp suất của nó sẽ bằng bao nhiêu ?
-
Câu 38:
Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45 cm3 được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0°C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở 0°C là 7800 kg/m3 và hệ số nở khối của sắt là 3,3.10−5K−1. Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định : Nhiệt độ của thỏi sắt nóng trước khi được thả vào cốc nước đá.
-
Câu 39:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100g ở nhiệt độ 20oC để nó hóa lỏng ở 658oC. Nhôm có nhiệt dung riêng là 896 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/kg.
-
Câu 40:
Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy 200 g nước đá ở 0°C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.
-
Câu 41:
Trường hợp nào dưới đây liên quan đên sự đông đặc?
-
Câu 42:
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
Câu 43:
Hiện tượng đông đặc là hiện tượng:
-
Câu 44:
Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
-
Câu 45:
Khi nói về hiện tượng nóng chảy của một chất, kết luận nào dưới đây không đúng?
-
Câu 46:
Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? Chọn câu trả lời đúng:
-
Câu 47:
Khi nói về sự đông đặc của các chất, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
-
Câu 48:
Khi quan sát sự nóng chảy của nước đá, trong suốt thời gian nóng chảy thì:
-
Câu 49:
Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100g nước đá ở -25°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09.103 J/kg.K, nước đá nóng chảy ở 00C
-
Câu 50:
Khi nước đã sôi, nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ của nước như thế nào?