Trắc nghiệm Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Muốn xác định typ huyết thanh của vi khuẩn đường ruột cần dựa vào:
-
Câu 2:
Các thành phần của tế bào vi khuẩn đóng vai trò độc lực:
-
Câu 3:
Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần cấu tạo của vi khuẩn?
-
Câu 4:
Dấu hiệu kích thích màng não của sốt rét ác tính:
-
Câu 5:
Biểu hiện rối loạn tưới máu mô ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có:
-
Câu 6:
Sốt rét ác tính thường có nguy cơ xảy ra ở các điều kiện sau ngoại trừ:
-
Câu 7:
Khi bị nhiễm thể tư dưỡng của P.vivax do truyền máu bệnh nhân có thể mắc:
-
Câu 8:
Bệnh sốt rét do P. vivax có các đặc điểm sau:
-
Câu 9:
Tử vong trong sốt rét ác tính thường gặp với tỉ lệ cao ở trường hợp nào sau đây?
-
Câu 10:
Tác nhân gây bệnh sốt rét ác tính thường do:
-
Câu 11:
Cho các ngành sau:
I. Rêu.
II. Động vật nguyên sinh.
III. Thân lỗ.
IV. Ruột khoang.
V. Động vật có dây sống.
Có bao nhiêu ngành thuộc giới Động vật?
-
Câu 12:
Triệu chứng toàn thân của áp-xe lạnh:
-
Câu 13:
Vi khuẩn thương hàn có đặc tính sau, ngọai trừ:
-
Câu 14:
Tính chất nào không đúng đối với Pneumococci:
-
Câu 15:
Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng:
-
Câu 16:
Hạ đường huyết trong bệnh ho gà gặp ở trẻ nhỏ do yếu tố nào:
-
Câu 17:
Yếu tố nào vừa là kháng nguyên vừa là độc tố của vi khuẩn ho gà:
-
Câu 18:
Yếu tố nào sau đây là kháng nguyên của vi khuẩn ho gà:
-
Câu 19:
Độc tố gây ngộ độc thức ăn do tụ cầu vàng là:
-
Câu 20:
Về tiến triển của áp-xe nóng, câu nào sau đây đúng?
-
Câu 21:
Dấu hiệu “co cứng thành bụng” có tính chất:
-
Câu 22:
Bệnh uốn ván đặc trưng bởi:
-
Câu 23:
Triệu chứng đặc hiệu trong thời kỳ khởi phát của bệnh uốn ván có đặc điểm:
-
Câu 24:
Triệu chứng trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván có đặc điểm:
-
Câu 25:
Cơn co cứng trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài:
-
Câu 26:
Tại điểm X nọ ở Alưới, xét nghiệm máu bệnh nhân mới có cơn sốt đầu tiên, sẽ thấy:
-
Câu 27:
Khi được truyền máu có thể giao bào của P.falciparum, người nhận máu sẽ bị:
-
Câu 28:
Quá trình lây truyền bệnh sốt rét gồm có:
-
Câu 29:
Thể phân chia trong hồng cầu của KSTSR có các đặc điểm sau:
-
Câu 30:
Giao bào của KSTSR:
-
Câu 31:
Người bệnh SR có thể lây truyền bệnh SR cho người khác ngoại trừ:
-
Câu 32:
Kháng nguyên nào sau đây của vi khuẩn thương hàn có bản chất là lipopolysaccharide:
-
Câu 33:
Pneumococci có các đặc điểm sau trừ một:
-
Câu 34:
Kháng nguyên nang H.influenaze có bao nhiêu týp:
-
Câu 35:
Chọn câu sai. Liên quan đến kháng nguyên của tụ cầu vàng:
-
Câu 36:
Cơ chế gây độc tế bào đích trong đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
-
Câu 37:
Type Shigella gây bệnh nặng nhất là:
-
Câu 38:
Thành phần cấu tạo hóa học nào của vách tế bào trực khuẩn lao có tác dụng gây độc cho tế bào bạch cầu:
-
Câu 39:
Shigella dysenteriae có các độc tố sau:
-
Câu 40:
Đặc điểm kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram âm:
-
Câu 41:
Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
-
Câu 42:
Sinh vật đơn bào sống tự do hoặc ký sinh, di chuyển nhờ roi và không quang hợp được gọi là
-
Câu 43:
Foraminiferans
-
Câu 44:
Amip di chuyển và kiếm thức ăn bằng
-
Câu 45:
Điều nào sau đây không đúng với nguyên sinh?
-
Câu 46:
Phần lớn vi khuẩn dị dưỡng là
-
Câu 47:
Tất cả những điều sau đây là ví dụ về cộng sinh NGOẠI TRỪ:
-
Câu 48:
Nhóm nào sau đây sinh vật thiếu vận động?
-
Câu 49:
Tất cả những điều sau đây là ví dụ về các chất có trong vi khuẩn NGOẠI TRỪ
-
Câu 50:
Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây?