Trắc nghiệm Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nước bọt nói chung có một quần thể vi sinh vật là _______ vi khuẩn trên mỗi mililit.
-
Câu 2:
Vi sinh vật bám vào vùng nào sau đây của đường hô hấp?
-
Câu 3:
Vi khuẩn nào sau đây được tìm thấy trong mũi?
-
Câu 4:
Nguyên nhân nào sau đây gây ra bệnh mụn trứng cá?
-
Câu 5:
Loài nào sau đây không bị biến nạp?
-
Câu 6:
Enzim nào sau đây tác động lên ADN sau khi vào tế bào?
-
Câu 7:
Có bao nhiêu phân tử ADN được chuyển sau mỗi lần biến đổi?
-
Câu 8:
Trọng lượng tối thiểu của DNA cần thiết để biến nạp thành công là bao nhiêu?
-
Câu 9:
Điều nào sau đây được xác định là nguyên lý biến đổi?
-
Câu 10:
Trong thí nghiệm của Griffith, chủng vi khuẩn phế cầu nào sau đây được phân lập từ chuột chết?
-
Câu 11:
Đặc điểm của chủng phế cầu thô là gì?
-
Câu 12:
Khi phage chỉ truyền những gen của vi khuẩn liền kề với prophage trong nhiễm sắc thể của vi khuẩn thì nó được gọi là?
-
Câu 13:
Có bao nhiêu phần trăm phage chuyển nạp thr+ cũng mang leu+?
-
Câu 14:
Các đoạn do một thực khuẩn chuyển có chứa bao nhiêu gen?
-
Câu 15:
Tần số của các hạt phage khiếm khuyết trong phage con cháu được tạo ra là bao nhiêu?
-
Câu 16:
Xạ khuẩn thực hiện vai trò nào sau đây trong quá trình tải nạp?
-
Câu 17:
Khi bộ gen của virut có thể được tích hợp vào bộ gen của vi khuẩn, chúng được gọi là ____________
-
Câu 18:
ADN mới cần bao nhiêu thời gian để tạo ra toàn bộ các hạt phage?
-
Câu 19:
Cần bao nhiêu thời gian để tiêm một bản sao của toàn bộ bộ gen Hfr E.coli?
-
Câu 20:
Nhiễm sắc thể Hfr được chuyển đến tế bào F- theo kiểu _____________.
-
Câu 21:
Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng như một biện pháp để xây dựng bản đồ liên kết của nhiễm sắc thể Hfr?
-
Câu 22:
Điều nào sau đây là đúng với phép lai Hfr XF—?
-
Câu 23:
ADN nhân tố F đủ để quy định bao nhiêu gen?
-
Câu 24:
Tần số hình thành các tái tổ hợp trong phép lai F + XF là bao nhiêu?
-
Câu 25:
Tế bào nào sau đây của E.coli được gọi là F -
-
Câu 26:
Hình dạng của ADN trong tế bào đực của E.coli là gì?
-
Câu 27:
Loại chủng E.coli nào được chọn để chứng minh thí nghiệm về sự tiếp hợp?
-
Câu 28:
Chứng minh đầu tiên về sự tái tổ hợp ở vi khuẩn đã đạt được bởi _______________
-
Câu 29:
Tế bào mà yếu tố F mang theo một số gen nhiễm sắc thể được gọi là ____________
-
Câu 30:
Sự chuyển DNA trần từ tế bào này sang tế bào khác được gọi là _______________
-
Câu 31:
Loại enzim nào được dùng để cắt ADN nhận?
-
Câu 32:
Sự tái tổ hợp của vi khuẩn gây ra sự biến đổi tế bào nhận thành _______________
-
Câu 33:
Sự chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác của thực khuẩn được gọi là __________________
-
Câu 34:
Tỉ lệ đột biến đối với vi khuẩn E.coli trên mỗi lần phân bào là bao nhiêu?
-
Câu 35:
Enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN lại với nhau?
-
Câu 36:
Hoạt động quang hóa có thể gây ra sự sửa chữa ADN bị hỏng do tác nhân gây đột biến nào sau đây?
-
Câu 37:
Acridine da cam là loại đột biến gen nào?
-
Câu 38:
Loại đột biến nào sau đây gây ra sự phá vỡ xương sống photphodiester của axit nucleic?
-
Câu 39:
Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến đột biến lệch khung?
-
Câu 40:
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là dạng đột biến nào?
-
Câu 41:
Sự thay thế một purine bằng một pyrimidine hoặc ngược lại được gọi là ____________
-
Câu 42:
Quần thể tế bào giảm dần từ một tế bào được gọi là ____________
-
Câu 43:
Đơn vị chức năng của thừa kế là đơn vị chức năng nào?
-
Câu 44:
Nhiễm sắc thể của vi khuẩn có khả năng mã hóa cho ____________ protein khác nhau.
-
Câu 45:
Điều nào sau đây đúng với màng tế bào chất?
-
Câu 46:
Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ các protein ngoại vi của màng tế bào chất?
-
Câu 47:
Điều gì giúp ích cho khả năng chịu nhiệt của nội bào tử?
-
Câu 48:
Có thể nhìn thấy nucleoid dưới kính hiển vi ánh sáng bằng _________
-
Câu 49:
Hợp chất nào sau đây khi được thêm vào màng tế bào chất giúp duy trì độ cứng của tế bào?
-
Câu 50:
Poly-beta-hydroxybutyrate (PHB) có trong vi khuẩn hiếu khí có thể hoạt động như thế nào?