Trắc nghiệm Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Ai đã báo cáo về sự lây truyền bệnh bạch cầu ở gà không tế bào?
-
Câu 2:
Virus RSV thuộc giống nào sau đây?
-
Câu 3:
Virus quai bị thuộc giống nào sau đây?
-
Câu 4:
Người ta phân lập được vi rút parainfluenza đầu tiên bằng cách nào sau đây?
-
Câu 5:
Không thể phân lập đượchinovirus từ loại nào sau đây?
-
Câu 6:
Bộ gen nào sau đây là bộ gen của vi rút bại liệt?
-
Câu 7:
Biến chứng nào sau đây xảy ra khi nhiễm vi rút bại liệt?
-
Câu 8:
Vật chất nào sau đây là vật chất di truyền tổng hợp của virut?
-
Câu 9:
Loại virut nào sau đây chứa dsDNA với các virion bao bọc?
-
Câu 10:
Phương pháp nào sau đây được sử dụng trong điều trị nhiễm virus ARN?
-
Câu 11:
Loại virut nào sau đây được tạo ra bằng cách sản xuất hàng loạt virut độc?
-
Câu 12:
Loại vi rút nào sau đây ảnh hưởng đến gan?
-
Câu 13:
Loại vi rút nào sau đây lây nhiễm qua đường tiêu hóa?
-
Câu 14:
Loại vi rút nào sau đây lây truyền qua động vật chân đốt?
-
Câu 15:
Loại vi rút nào sau đây được biết đến với khả năng lây nhiễm tiềm ẩn?
-
Câu 16:
Vi rút cúm lây nhiễm vào cơ quan nào sau đây?
-
Câu 17:
Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chuẩn để phân loại tương tác giữa vi rút - vật chủ?
-
Câu 18:
Loại virut nào sau đây thúc đẩy quá trình chết của tế bào bằng phương pháp apoptosis?
-
Câu 19:
Virus nào sau đây nhạy cảm với ete?
-
Câu 20:
Bào quan nào sau đây ngăn cản sự xâm nhập của virut vào tế bào thực vật?
-
Câu 21:
Loại virut nào sau đây không sử dụng phân tử CXCR4 làm cơ quan tiếp nhận?
-
Câu 22:
Vi rút Sởi thuộc họ nào sau đây?
-
Câu 23:
Loại vi rút nào sau đây thuộc loại vi rút có hình mặt phẳng?
-
Câu 24:
Loại virut nào sau đây có các virion có màng lipid bên trong?
-
Câu 25:
Loại ARN nào sau đây có trong hầu hết các loại virut thực vật?
-
Câu 26:
Phương pháp nào sau đây không thuộc phương pháp phát hiện vi rút?
-
Câu 27:
Loại vi rút nào sau đây giúp vi rút phụ thuộc nhân lên?
-
Câu 28:
Vi rút Puumala thuộc giống nào sau đây?
-
Câu 29:
Hình dạng capsid phổ biến nhất của virut nào sau đây?
-
Câu 30:
Vi rút bên ngoài tế bào chủ của chúng tồn tại dưới dạng ____________
-
Câu 31:
Ai là người phát hiện ra virus?
-
Câu 32:
Virology là gì?
-
Câu 33:
Ai là cha đẻ của Virology?
-
Câu 34:
Hình dạng của Rhabdovirus là gì?
-
Câu 35:
Điều nào sau đây không đúng đối với Paramyxovirus?
-
Câu 36:
Sự dịch mã mRNA thành protein diễn ra trong ________________
-
Câu 37:
Đối với bệnh do vi rút nào, vắc xin gần đây đã được phát triển thông qua việc sử dụng phương pháp nuôi cấy mô?
-
Câu 38:
Thuốc chủng ngừa bệnh bại liệt có hiệu quả được phát triển bằng cách nuôi cấy vi-rút gây bệnh bại liệt trên tế bào thận của động vật nào?
-
Câu 39:
Vi rút sốt vàng có thể bị giảm độc lực bằng cách truyền nối tiếp trên các mẫu cấy ______________
-
Câu 40:
Chủng ngừa được phát minh bởi ____________
-
Câu 41:
Vật liệu được phân lập từ động vật nào sau đây được sử dụng để tiêm phòng lần đầu tiên?
-
Câu 42:
Ở thể thực khuẩn nào sau đây, prophage tồn tại dưới dạng hình tròn?
-
Câu 43:
Prôtêin tích phân được mã hoá bởi gen nào sau đây?
-
Câu 44:
Thể thực khuẩn nào sau đây không gây ra hiện tượng lysogen?
-
Câu 45:
Loại gen nào sau đây mã hóa cho một loại enzim chỉ đạo việc chèn ADN của phage vào nhiễm sắc thể của vi khuẩn?
-
Câu 46:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của prôtêin cơ chế?
-
Câu 47:
Trong phương thức nào sau đây, các phần tử virut được truyền qua quá trình ly giải tế bào?
-
Câu 48:
ADN của virut trở thành gì sau khi liên kết với nhiễm sắc thể của vi khuẩn?
-
Câu 49:
Virus phải làm gì để sinh sản?
-
Câu 50:
Khi trong cơ thể số lượng tế bào CDT4/mm3 trong máu tăng cao thì khả năng miễn dịch của cơ thể sẽ bị giảm mạnh. Một người bị nhiễm HIV được xét nghiệm đếm số lượng tế bào CDT4/mm3 máu trong các năm 2000, 2005, 2010 như sau:
2000: 300CDT4/ mm3
2005: 400CDT4/ mm3
2010: 450CDT4/ mm3
Nguyên nhân mà chỉ số CDT4/mm3 lại tăng lên từ năm 2000 – 2010 được nhận xét là: