Trắc nghiệm Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học bao gồm cụ thể mấy mặt?
-
Câu 2:
Khái niệm nào sau đây được cho chỉ toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống?
-
Câu 3:
Vai trò đặc biệt của triết học cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
-
Câu 4:
Đối tượng nghiên cứu của triệt học cụ thể là những quy luật
-
Câu 5:
Triết học được nhận định là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và
-
Câu 6:
Ý kiến nào dưới đây không đúng với quan điểm phủ định biện chứng về cách học tập của học sinh?
-
Câu 7:
Học sinh THPT phải học tập như thế nào để phù hợp với phủ định biện chứng?
-
Câu 8:
“ Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động” vì
-
Câu 9:
Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về . . . . . . . trong thế giới đó.
-
Câu 10:
Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: . . . . . . có vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
-
Câu 11:
Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: Triết học có vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi . . . . . . của con người?
-
Câu 12:
“Triết học là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”, đoạn trên đề cập đến nội dung nào của Triết học?
-
Câu 13:
Triết học có vai trò như thế nào đối với mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
-
Câu 14:
Câu nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
-
Câu 15:
Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng
-
Câu 16:
Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
-
Câu 17:
Các hành động: phá rừng, giết voi lấy ngà, khai thác than gỗ. . . là thể hiện:
-
Câu 18:
Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
-
Câu 19:
Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
-
Câu 20:
Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
-
Câu 21:
Những việc làm nào dưới đây của học sinh phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
-
Câu 22:
Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?
-
Câu 23:
Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
-
Câu 24:
Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
-
Câu 25:
Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa
-
Câu 26:
Câu nói: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào” chứa đựng yếu tố:
-
Câu 27:
Quan điểm thế giới quan duy tâm về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là
-
Câu 28:
Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương páph luận biện chứng
-
Câu 29:
Câu nói: “Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước” của nhà triết học nào dưới đây?
-
Câu 30:
Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì có sự thống nhất giữa
-
Câu 31:
Nhà triết học Đê-mô-crít cho rằng: “Nguyên tử (hạt vật chất không thể phân chia được) và chân không là hai nhân tố tạo nên mọi vật” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?
-
Câu 32:
Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
-
Câu 33:
Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
-
Câu 34:
Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng
-
Câu 35:
Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?
-
Câu 36:
Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:
-
Câu 37:
Câu nói: “Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tôi”. Theo em, ý kiến nào là đúng đối với luận điểm trên?
-
Câu 38:
Sau khi học bài 1 môn Giáo dục công dân 10, bạn Q nói với bạn V rằng: “Triết học là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”. Theo em, lời nói của bạn Q đề cập đến nội dụng nào của Triết học?
-
Câu 39:
A đang khỏe mạnh bỗng dưng bị ốm cả tuần không ngồi dậy được. Ba mẹ A rất lo lắng. Mấy người hàng xóm đến chơi và khuyên ba mẹ A phải đem A đi khám để điều trị, có người thì cho rằng phải mời thầy cúng, có người thì khuyên kết hợp vừa cúng, vừa đi viện mới khỏi. Nếu là bạn của A, em sẽ khuyên ba mẹ A như thế nào?
-
Câu 40:
Xem xét sự vật, hiện tượng như thế nào cho phù hợp với phương pháp luận biện chứng?
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây thê hiện yếu tổ siêu hình?
-
Câu 42:
Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của
-
Câu 43:
Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là
-
Câu 44:
Quan điểm thế giới quan duy vật về mỗi quan hệ giữa vật chất và ý thức là:
-
Câu 45:
Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thể hiện
-
Câu 46:
Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vần đề nào dưới đây?
-
Câu 47:
Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
-
Câu 48:
Thế giới quan là
-
Câu 49:
Đối tượng nghiên cứu củ Triết học là:
-
Câu 50:
Quan điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm?