Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : - Mary: "When do the children in Vietnam go to primary school?" - Peter: "______"
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. At the age of six: ở sáu tuổi
B. For 6 years: khoảng 6 năm
C. 6 years ago: 6 năm trước
D. When they are 6 years: sai vì thiếu "old"
Dịch: Mary:" Khi nào trẻ em Việt Nam đi học tiểu học?"
Peter: "6 tuổi".
Đáp án đúng: A
Câu 2 : - Susan: "You look nice in that red shirt" - Alice: "______"
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSusan: "Bạn mặc cái áo đỏ này rất đẹp đấy."
Alice: “…………………………… ..”
A. Thật tốt khi bạn nói như vậy. / Bạn thật tử tế khi nói như vậy.
B. Phải tôi không vậy? Cảm ơn nhé.
C. Ồ, thương bạn lắm.
D. Thật đáng tiếc.
Đáp án: A
Câu 3 : - Peter: "How are you getting on in your new job? - Mary: "______"
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. It offers good salary: Nó đề xuất mức lương tốt
B. I'm really enjoying it: Tôi thật sự thích nó.
C. I'm very well, thanks: Tôi khoẻ lắm, cám ơn.
D. I have to travel to work everyday: Tôi phải đi làm hằng ngày.
Đáp án đúng: B. I'm really enjoying it.
Câu 4 : For this job you will need a wide ______ of both Italian and Spanish.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỗ trống cần điền là một danh từ
Knowledge (n): sự hiểu biết, tri thức, kiến thức
Dịch: Đối với công việc này, bạn sẽ cần một kiến thức rộng về cả tiếng Ý và tiếng Tây Ban Nha.
Câu 5 : She has made an ______ for the job as a nursery teacher because she likes children.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, từ loại
Từ cần điền ở đây là một danh từ.
A. apply (v): xin, thỉnh cầu
B. applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
C. application (n): đơn xin
D. applicating (danh động từ): áp dụng
Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.
Đáp án C
Câu 6 : With her ______and experience, she seemed to be ideally suited to the job.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, từ loại
With her qualifications and experience, she seemed to be ideally suited to the job.
Qualifications: tư cách khả năng, điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn (để đảm nhiệm một chức vụ...); (số nhiều) giấy tờ chứng nhận khả năng
Tạm dịch: Với trình độ và kinh nghiệm của mình, cô ấy có vẻ là người thích hợp nhất với công việc này.
Đáp án B
Câu 7 : Most of us ______ hands to make our school clean and green.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Most of us join hands to make our school clean and green.
Cụm từ: join hands: chung tay góp sức cùng làm điều gì đó
Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cùng chung tay làm cho ngôi trường của mình xanh sạch đẹp.
Đáp án D
Câu 8 : It is really important to have someone that you can ______ in.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. confide + in (v): tin cậy
B. speak + to (v): nói
C. talk + to (v): nói chuyện
D. know (v): biết
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tâm sự.
Chọn A
Câu 9 : A(n) ______ is a person who always expects good things to happen.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. terrorist: khủng bố
B. pessimist: người bi quan
C. optimist: người lạc quan
D. interviewer: người phỏng vấn
Đáp án đúng: C. optimist
Dịch: Người lạc quan là người luôn mong đợi những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.
Câu 10 : Body language is a form of ______ communication.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Non – verbal: không bằng lời
Các đáp án còn lại:
A. verbal: bằng lời
C. formal: theo nghi lễ, theo thể thức, theo nghi thức, theo thủ tục; trang trọng
D. informal: không trang trọng
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức hiệu quả của giao tiếp không bằng lời.
Câu 11 : A stage of study for children aged from 11 to 16 is called _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. nursery: nhà trẻ
B. primary: trường tiểu học
C. kindergarten: mẫu giáo
D. secondary education: giáo dục trung hoc
Đáp án đúng: D. secondary education
Tạm dịch: Giai đoạn học tập của trẻ em từ 11 đến 16 tuổi được gọi là giáo dục trung học.
Câu 12 : When we were students, we enjoyed all activities held on our university ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhen we were students, we enjoyed all activities held on our university campus.
Campus: khuôn viên
Đáp án đúng: D. campus
Tạm dịch: Khi còn là sinh viên, chúng tôi rất thích tất cả các hoạt động được tổ chức trong khuôn viên trường đại học của mình.
Câu 13 : In the future many large corporations will be wiped out and millions of people will be out of work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saicorporation (n): công ty, tập đoàn
Dịch nghĩa các đáp án:
A. service (n): dịch vụ
B. company (n): công ty
C. supermarket (n): siêu thị
D. farm (n): nông trại
=> corporation = company
Tạm dịch: Trong tương lai nhiều công ty lớn sẽ phá sản và nhiều người sẽ bị thất nghiệp.
Đáp án: B
Câu 14 : I did not think his comments were very appropriate at the time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Appropriate = chính xác, phù hợp, chuẩn.
A. Correct = đúng, không có lỗi sai
B. Right = đúng.
C. Suitable = phù hợp.
D. Exact = chính xác, không sai dữ liệu.
Câu 15 : I looked for my bag after I ______ lunch.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành
Cách dùng: để diễn tả sự việc đã xảy ra sau khi một sự việc khác kết thúc trong quá khứ.
Dịch câu: Tôi tìm cặp của mình sau khi tôi ăn trưa.
Đáp án B
Câu 16 : Britney Spears is famous ______ her beautiful face and sweet voice.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: (be) + famous + for…: Nổi tiếng vì …
Tạm dịch: Britney Spears nổi tiếng vì gương mặt đẹp và giọng hát ngọt ngào.
Đáp án: D
Câu 17 : ______ we stop throwing garbage into the river, it will be polluted.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNgoại lệ Câu điều kiện loại 1, dùng Unless đưa ra giả thiết có thật ở hiện tại, Mệnh đề điều kiện chia ở thì Hiện tại đơn, mệnh đề chính chia thì tương lai đơn.
Các đáp án C và D không đúng về cấu trúc ngữ pháp; đáp án B sai về nghĩa
Dịch nghĩa: Trừ khi chúng ta ngừng xả rác xuống sông không thì nó sẽ bị ô nhiễm.
Câu 18 : Did Mary get ______ job she applied for?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDanh từ "job" là danh từ đã xác định cụ thể (job she applied for) nên ta dùng mạo từ "the"
Dịch: Mary có nhận được công việc mà cô ấy đã ứng tuyển không?
Câu 19 : The man ______ next to Mary is my uncle.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiRút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động.
Dạng đầy đủ của câu này sẽ là: The man who is sitting next to Mary is my uncle.
⇒ Dạng rút gọn: The man sitting next to Mary is my uncle.
Dịch: Người đàn ông ngồi cạnh Mary là chú của tôi.
Câu 20 : My photos ______ in a London studio last week.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu nhận biết của thì Quá khứ đơn: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Câu mang nghĩa bị động: S + was/ were + Ved/ V3
Tạm dịch: Những bức ảnh của tôi đã được chụp ở trường quay Luân Đôn tuần trước.
Đáp án: C
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Châu Thành 1