Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit tạo bởi một α-amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong E đặt số mol của X và Y lần lượt là x và y mol.
Ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = {n_E} = 0,1}\\{2{\rm{x}} + 6y = {n_{NaOH}} = 0,32}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,07}\\{y = 0,03}\end{array}} \right.\)
X + 2NaOH → Muối + 2CH3NH2 + 2H2O
0,07 → 0,14 → 0,14
Y + 7NaOH → Muối + H2O
0,03 → 0,03
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mH2O + mCH3NH2
⟹ mE = 31,32 + (0,14 + 0,03).18 + 0,14.31 - 0,32.40 = 25,92 gam
Mặt khác: mE = 0,07.(14n + 96) + 0,03.(14m + 192) = 25,92
⟹ 98n + 42m = 1344
Vì m là số C của hexapeptit nên m chia hết cho 6 và m ≥ 12 và n ≥ 4
⟹ m = 18 và n = 6 thỏa mãn.
⟹ X: C6H16O4N2
⟹ mX = 0,07.180 = 12,6 gam
⟹ %mX = (12,6/25,92).100% = 48,61% gần nhất với 49%.
Chọn A.