Choose the best answers among A, B, C or D to fill in each gap in the text below
The nuclear family, (22) ............ of a mother, father and their children may be (23) ............ an American ideal than an American reality. Of course, the so-called traditional family was always varied than we had been led (24) ............, reflecting the very different racial, ethnic, class, and religious customs among among different American groups, but today (25) ............ is even more obvious.
The most recent government statistics reveal that only about one third of all current American families fit the traditional mold of two parents and their children, and (26) ............ third consists of married couples who either have (27) ............ children or have none still living at home. Of the final one third, about 20 percent of the total (28) ............ of American household are single people, usually women over sixty-five years of age. A small percentage, about 3 percent of the total , consists of unmarried people who (29) ............ to live together, and the rest, about 7 % are (30) ............ parents, with at least one child.
There are several reasons for the growing number of the single-parent households. First, the number of births to unmarried women has increased dramatically. In addition, a substantial number of adults become single parents (31) ............ of divorce. Finally, a small percentage of deaths result in single-parents families. Today, these varied family types are typical and, therefore, normal.
Câu 22 : (22) ................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. consist (+of): bao gồm
B. comprise: bao gồm
C. include (+in): bao gồm
D. compose (+of): bao gồm (thường dùng dạng bị động)
Câu 23 : (23) .............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc: more + tính từ dài + than
Tạm dịch: Các gia đình hạt nhân, bao gồm một người mẹ, cha và con cái của họ có thể là một lý tưởng của Mỹ hơn là một thực tế của Mỹ.
Chọn B.
Câu 24 : (24) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc đi với “lead”
Giải thích:
lead to V: dẫn làm gì, dẫn dắt làm gì
Of course, the so-called traditional family was always varied than we had been led (24) ............, reflecting the very different racial, ethnic, class, and religious customs among different American groups
Tạm dịch: Tất nhiên, cái gọi là gia đình truyền thống luôn luôn thay đổi so với những gì chúng ta đã được dẫn dắt để tin, phản ánh sự khác biệt về chủng tộc, dân tộc, tầng lớp, và phong tục tôn giáo giữa các nhóm người Mỹ khác nhau
Câu 25 : (25) ..................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. diverse (adj): đa dạng
B. diversity (n): sự đa dạng
C. diversify (v): làm cho đa dạng
D. diversified (adj): đa dạng
but today (25) is even more obvious.
Trước động từ “is” cần danh từ để đóng vai trò chủ ngữ
Tạm dịch: Nhưng ngày nay sự khác nhau còn rõ ràng hơn.
Câu 26 : (26) ..............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cách dùng “another, other, others”
Giải thích:
Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
Others (đại từ) (có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu) = other + danh từ số nhiều
Câu 27 : (27) .................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Phân biệt “no” và “not”
Giải thích:
“No” trong trường hợp này được dùng như một định từ để diễn tả số lượng như 'all', 'every', 'many', 'some', 'any', 'each', 'either', 'one', 'another' và nó được dùng trước các danh từ số ít và số nhiều. Nó cũng có nghĩa tương tự như 'not a' hoặc 'not any' và thường được dùng nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vào những gì mình đang nói.
“Not” được dùng trong câu hay mệnh đề phủ định và thường được dùng với động từ 'to be' kèm theo tính từ, phó từ, cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. “Very” thường được dùng sau “not” để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề.
The most recent government statistics reveal that only about one third of all current American families fit the traditional mold of two parents and their children, and (26) third consists of married couples who either have (27) children or have none still living at home.
Tạm dịch: Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần ba số gia đình Mỹ hiện tại phù hợp với khuôn mẫu truyền thống của hai cha mẹ và con cái của họ, và một phần ba bao gồm các cặp vợ chồng chưa có con hoặc không còn đứa nào sống ở nhà.
Câu 28 : (28) ..................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. amount (n): lượng
B. sum (n): tổng
C. gross (n): tá
D. number (n): số, tổng số
Of the final one third, about 20 percent of the total (28) ......... of American household are single people, usually women over sixty-five years of age.
Tạm dịch: Trong một phần ba cuối cùng, khoảng 20 phần trăm tổng số hộ gia đình người Mỹ là những người độc thân, thường là phụ nữ trên sáu mươi lăm tuổi.
Câu 29 : (29) ..............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. select (v): chọn (+ sth)
B. collect (v): sưu tập
C. choose (v): lựa chọn (+sth/to V)
D. have (v): có
A small percentage, about 3 percent of the total , consists of unmarried people who (29) ......... to live together
Tạm dịch: Một tỷ lệ nhỏ, khoảng 3 phần trăm tổng số, bao gồm những người chưa lập gia đình chọn sống cùng nhau
Câu 30 : (30) ................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. single (adj): đơn thân, độc thân
B. none (adv): không chút nào
C. only (adj): chỉ
D. one (n): một
and the rest, about 7% are (30) ...... parents, with at least one child.
Tạm dịch: và phần còn lại, khoảng 7% là cha mẹ đơn thân, với ít nhất một đứa con.
Câu 31 : (31) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. in spite of: mặc dù
B. as a result of: là kết quả của, bởi vì
C. therefore: vậy nên
D. moreover: hơn thế
In addition, a substantial number of adults become single parents (31) .......... of divorce.
Tạm dịch: Ngoài ra, một số lượng đáng kể người lớn trở thành cha mẹ độc thân do ly dị.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Bà Điểm