Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage.
To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.
There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.
To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.
Câu 16 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
give (v): đưa, cho
have (v): có
share (v): chia sẻ
spend (v): dành, tiêu tốn
Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you.
Tạm dịch: Những người bạn thực sự tốt chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn.
Chọn C
Câu 17 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
Ta có “To grow up” (v): lớn lên, trưởng thành
Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.
Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người bạn biết tất cả cuộc sống của bạn hoặc người đã trưởng thành cùng bạn.
Chọn D
Câu 18 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
cause (v): gây, tạo ra
provide (v): cung cấp
result (v): tạo, để lại kết quả
bring (v): mang đến, mang lại
There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship.
Tạm dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này.
Chọn D
Câu 19 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc với enough…to: S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf.
However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.
Tạm dịch: Tuy nhiên nó thực sự mất nhiều năm để bạn biết một người nào đó đủ tốt để cân nhắc làm người bạn tốt nhất của bạn.
Chọn B
Câu 20 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Whose chỉ mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
Which thay thế cho danh từ chỉ vật
Whom thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ
Who thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ
To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else.
Tạm dịch: Đối với đa số chúng ta, đây là một người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác.
Chọn D
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 KNTT năm 2023-2024
Trường THPT Võ Thị Sáu