Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 36 : Connor is said to be very ambitious and aggressive.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: regard somebody/something/yourself as something: coi/xem ai/cái gì là …
Tạm dịch: Connor được cho là người rất tham vọng và hiếu chiến.
A. Mọi người coi Connor là một người đầy tham vọng và hiếu chiến.
B. Không có cấu trúc “talk sb as …”
C. Mọi người tin tưởng vào Conor như một người đầy tham vọng và hiếu chiến. => sai nghĩa
D. Mọi người cảm thấy Conor là một người đầy tham vọng và hiếu chiến. => sai nghĩa
Câu 37 : Nobody in my class is as outgoing as I am.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
(not) as + adj + as: …. như … => so sánh (không) bằng
more + adj dài + than …: … hơn => so sánh hơn
the most + adj dài: … nhất
Tạm dịch: Không ai trong lớp của tôi hướng ngoại như tôi.
A. Tôi hướng ngoại như không ai trong lớp của tôi. => sai nghĩa
B. Thừa “the” trước “more”.
C. Tôi là người hướng ngoại nhất trong lớp.
D. Tôi không hướng ngoại như những người trong lớp. => sai nghĩa
Câu 38 : The price plunged from 300 to 20 in 1995. It plateaued over the next 3 years.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
plateau (v): to stay at a steady level after a period of growth or progress
stabilize (v): to become or to make something become steady and unlikely to change; to make something stable
level off (phr.v): to stop rising or falling and remain level; to stay at a steady level of development or progress after a period of sharp rises or falls
=> plateau = stabilize
Tạm dịch: Giá giảm mạnh từ 300 xuống 20 vào năm 1995. Nó bình ổn trong 3 năm tiếp theo.
A. Giá giảm 280 vào năm 1995 trước khi ổn định trong 3 năm tiếp theo.
B. Giá giảm 280 vào năm 1995 trước khi khựng lại trong 3 năm tiếp theo. => sai nghĩa
C. Giá tăng 280 vào năm 1995 trước khi chững lại trong 3 năm tiếp theo. => sai nghĩa
D. Giá tăng 280 vào năm 1995 trước khi ổn định trong 3 năm tiếp theo. => sai nghĩa
Câu 39 : We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
in order to V-nguyên thể: để …
although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Chúng tôi đã trả tiền cho bữa ăn. Chúng tôi muốn nói lời xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm.
A. Để trả tiền cho bữa ăn, chúng tôi muốn nói lời xin lỗi về những gì chúng tôi đã làm. => sai nghĩa
B. Chúng tôi đã trả tiền cho bữa ăn để nói lời xin lỗi về những gì chúng tôi đã làm.
C. Chúng tôi đã trả tiền cho bữa ăn mặc dù chúng tôi muốn nói lời xin lỗi về những gì chúng tôi đã làm.
=> sai nghĩa
D. Bữa ăn chúng tôi đã trả tiền là những gì chúng tôi muốn nói lời xin lỗi về những gì chúng tôi đã làm.
=> sai nghĩa, sai thì động từ so với câu gốc
Câu 40 : You must never take the helmet off when you drive.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must + V-nguyên thể: phải làm gì (chỉ sự bắt buộc xuất phát từ quan điểm của người nói)
=> Dạng bị động: must + be + V-P2
must never + V-nguyên thể: không bao giờ được phép làm gì (trái với quy định, luật lệ nào đó)
Tạm dịch: Bạn không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi lái xe.
A. Phải luôn đội mũ bảo hiểm khi lái xe.
B. Phải mang theo mũ bảo hiểm khi lái xe. => sai nghĩa
C. Đội mũ bảo hiểm không bao giờ được coi trọng khi lái xe. => sai nghĩa
D. Mũ bảo hiểm là một phần không bắt buộc của bạn khi lái xe. => sai nghĩa
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Trần Phú