Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 11 : Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hard work and ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. indifference (n): sự thờ ơ
B. dedication (n): sự cống hiến
C. loyalty (n): sự trung thành
D. reputation (n): danh tiếng
Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg cần rất nhiều công sức và cống hiến.
Câu 12 : I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. take over: tiếp quản, giành quyền kiểm soát
B. take (sb) on: tuyển dụng, thuê
C. take up: bắt đầu (một môn thể thao, sở thích,… mới)
D. take in: tiếp thu, hiểu
Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng cô ấy không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ tiếp quản và chịu trách nhiệm.
Câu 13 : Thanks to the help of the teacher, she is _____ encouraging progress in math.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ / Sự kết hợp từ
Giải thích: make + (adj) + progress + in + O: có tiến bộ trong …
Tạm dịch: Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, em đang có những tiến bộ đáng khích lệ trong môn toán.
Câu 14 : The ____ of the soil reduced the productivity of the farm.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fertility (n): sự màu mỡ
B. hardship (n): sự khó nhọc, gian khổ
C. poverty (n): sự nghèo đói, thiếu thốn
D. inadequacy (n): sự không đầy đủ, bất cập
=> The poverty of the soil: Đất thiếu chất
Tạm dịch: Đất nghèo dinh dưỡng làm giảm năng suất của trang trại.
Câu 15 : Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “Last night” (tối qua)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời điểm xảy ra trong quá khứ, nhấn mạnh đến kết quả của hành động.
Cấu trúc: S + V-ed/V cột 2
Vế sau: you never ______ up => nói về một kết quả đã ở quá khứ, không có ý nhấn mạnh vào sự liên tục
=> loại C, D
Vế đầu: we _______ for you for ages => nói về hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ rồi, không mang hàm ý gì liên quan đến tương lai trong quá khứ
=> loại B.
Tạm dịch: Tối qua, chúng tôi đã chờ cậu rất rất lâu nhưng mà cậu không đến.
Câu 16 : Since they ____ us they ____ to visit us last Sunday, we ____ forward to the day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
Since + S + V-quá khứ đơn: Kể từ khi ….
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể ở quá khứ.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Kể từ khi họ nói với chúng tôi là họ sẽ đến thăm chúng tôi vào chủ nhật tuần trước, chúng tôi đã luôn mong chờ đến ngày ấy.
Câu 17 : “Good luck to you in your exam!” -“_________”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Chúc cậu may mắn trong kỳ thi nhé!"
- "_________"
A. Cảm ơn cậu! Cậu cũng thế nhé.
B. Ừ. Đó là một cái.
C. Chà, mình sẽ xem.
D. Đừng lo lắng! Mình sẽ ổn thôi.
Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 18 : It is necessary that you ____ able to come with us.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Với một số tính từ: possible, necessary,… đi với cấu trúc: S + be + adj + that + S + V-nguyên thể.
Với động từ tobe, dạng nguyên thể là: be.
Tạm dịch: Cậu có thể đến với chúng mình là điều cần thiết.
Câu 19 : Poaching ____ the greatest threat to many species.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: pose a/adj threat to sth: đe dọa đến cái gì
Tạm dịch: Săn bắt trái phép đang đe dọa nghiêm trọng đến nhiều loài.
Câu 20 : I didn't meet him right away ____ he had to talk to his boss first.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ/Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
while: trong khi => thường nối 2 hành động xảy ra song song với nhau
if: nếu => dùng trong câu điều kiện
because: bởi vì => chỉ nguyên nhân
or: hoặc là => chỉ sự lựa chọn
Tạm dịch: Tôi không gặp anh ấy ngay vì anh ấy phải nói chuyện với sếp của mình trước.
Câu 21 : ____ what has happened, I think she'll never return.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ / Mệnh đề chỉ thời gian
Giải thích:
If: Nếu
Unless = If + S + not: nếu … không …
While: trong khi
After: Sau khi
Tạm dịch: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ là cô ấy sẽ không bao giờ trở lại đâu.
Câu 22 : There wasn't a chair for the headmaster, ____ is a big problem.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ “which” đứng sau dấy phẩy để thay thế cho cả mệnh đề phía trước nó.
Không dùng “that” sau dấu phẩy => loại C
what: cái mà
where: nơi mà
Tạm dịch: Không có nổi một cái ghế cho hiệu trưởng, điều này quả là một vấn đề lớn.
Câu 23 : The student wiped the board ____ was full of notes and drawings.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Sau các liên từ “while, after, so” là một mệnh đề (S + V) hoặc một cụm từ (chứ không phải là tobe + tân ngữ).
Dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho từ chỉ vật / chỉ người phía trước; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ.
the board: cái bảng (chỉ vật)
Tạm dịch: Học sinh lau bảng đầy ghi chú và hình vẽ.
Câu 24 : Overpopulation in urban areas tends to create unfavourable conditions, which may result in ____ of food in developing countries.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. damages: sự thiệt hại
B. failures: sự thất bại
C. shortages: sự thiếu hụt
D. supplies: nguồn cung cấp
shortage of sth: sự thiếu về cái gì
Tạm dịch: Dân số quá đông ở các khu vực thành thị có xu hướng tạo ra các điều kiện bất lợi, có thể dẫn đến tình trạng thiếu lương thực ở các nước đang phát triển.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Trần Phú