Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Câu 15 : Find the mistake: I can’t help (A) smile (B) whenever thinking (C) about the time I travelled (D) around Southeast Asia with her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc đi với “can’t help”
Giải thích:
Can’t help + Ving: không thể không làm gì, không thể thôi làm gì
Smile => smiling
Tạm dịch: Tôi không thể ngừng cười khi tôi nghĩ về thời gian tôi du lịch quanh Đông Nam Á với cô ấy.
Đáp án: B
Câu 16 : Find the mistake: Some (A) teenagers want (B) expensive clothes, can leads (C) to financial burden on (D) their parents.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ ta có thể sử dụng “which” để thay thế cho cả một mệnh đề, trước “which” phải dùng dấu phẩy. Sau động từ khuyết thiếu “can” phải sử dụng động từ nguyên thể.
Can leads => which can lead
Tạm dịch: Một vài thanh thiếu niên muốn quần áo đắt tiền, điều này có thể dẫn tới gánh nặng tài chính cho bố mẹ của họ.
Đáp án: C
Câu 17 : Find the mistake: My (A) grandfather, who promised giving (B) me a red toy car (C), has been from France (D).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc đi với “promise”
Giải thích:
Promise + to V: hứa làm gì
Giving => to give
Tạm dịch: Ông của tôi, người đã hứa sẽ mua cho tôi một món đồ chơi màu đỏ, đã trở về Pháp.
Đáp án: B
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2022-2023
Trường THPT Lý Thái Tổ