Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 25 : Two friends Laura and Maria are talking about Maria's house. Laura: "What a lovely house you have!" Maria: "_____"
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn Laura và Maria đang nói về nhà Maria.
Laura: “Bạn có một ngôi nhà thật đáng yêu!”
Maria: “________.”
A. Cảm ơn! Hi vọng bạn sẽ ghé thăm.
B. Tôi nghĩ vậy.
C. Không vấn đề.
D. Đương nhiên không, nó không đắt.
Đáp án: A
Câu 26 : For American culture, a parent's most important task is to teach their children ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. to have own beadroom: có phòng ngủ riêng
B. to join charity: tham gia từ thiện
C. to eat alone: ăn một mình
D. to live independently: sống độc lập
Tạm dịch: Đối với văn hoá Mỹ, điều quan trọng nhất của bố hoặc mẹ là dạy con mình sống độc lập.
Đáp án: D
Câu 27 : More contacts between non-disabled and disabled people will change attitudes and reduce ____ in life.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. discrimination (n): sự phân biệt đối xử
B. discriminating (adj): sai biệt
C. discriminatory (adj): phân biệt, biết phân biệt
D. to discriminate (V): phân biệt đối xử
Sau động từ “reduce” (cắt giảm) cần danh từ đóng vai trò tân ngữ để làm rõ nghĩa cho động từ.
Tạm dịch: Nhiều mối liên hệ giữa những người không khuyết tật và tàn tật sẽ thay đổi thái độ và giảm phân biệt đối xử trong cuộc sống
Đáp án: A
Câu 28 : At the same time, ASEAN focuses ______ regional peace and stability, and providing opportunities for its member states to discuss differences peacefully.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc đi với “focus”
Giải thích:
Focus on sth/sb: quan tâm, chú ý tới cái gì/ai
Tạm dịch: Đồng thời, ASEAN tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và ổn định khu vực, và tạo cơ hội cho các quốc gia thành viên của mình thảo luận về sự khác biệt một cách hòa bình
Đáp án: A
Câu 29 : I’m quite happy to walk. You _________ drive me home.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can’t + V: không thể
haven’t + Ved/ V3: thì hiện tại hoàn thành
needn’t + V: không cần
mustn’t + V: không được
Tạm dịch: Tôi rất vui khi được đi bộ với bạn. Bạn không cần lái xe đưa tôi về nhà đâu.
Đáp án: C
Câu 30 : East meets West aims to provide healthcare, education, clean water and good ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. jobs (n): các công việc
B. school (n): trường học
C. park (n): công viên
D. hygien (n): vệ sinh
Tạm dịch: “East meets West” có mục đích cung cấp chăm sóc sức khỏe, giáo dục, nước sạch và vệ sinh tốt.
Đáp án: D
Câu 31 : ______ is a group of countries or parties with similar political interests.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Association (n): sự kết hợp, sự liên kết
Motto (n): phương châm; khẩu hiệu
Bloc (n): khối (Ví dụ: khối Đông Âu, Tây Âu,..)
Constitution (n): hiến pháp, sự tạo thành
Tạm dịch: Khối là một nhóm các quốc gia hoặc các bên có lợi ích chính trị tương tự.
Đáp án C
Câu 32 : ______ is a word or group of words often used in campaigns to attract people's attention.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Involve (v): bao gồm; bao hàm
Support (n,v): ủng hộ, sự ủng hộ
Charter (n): hiến chương
Slogan (n): khẩu hiệu
Tạm dịch: Khẩu hiệu là một từ hoặc một nhóm từ thường được sử dụng trong các chiến dịch để thu hút sự chú ý của mọi người.
Đáp án D
Câu 33 : If you are _______, you are capable of doing or deciding by yourself, rather than depending on other people for help.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
well-informed (a): hiểu biết, thạo thông tin
determined (a): nhất quyết, kiên quyết
self-reliant (a): tự lực, dựa vào sức mình
reliable (a): đáng tin cậy
Tạm dịch: Nếu bạn tự lực, bạn có khả năng tự mình quyết định, thay vì phụ thuộc vào người khác để được giúp đỡ.
Đáp án C
Câu 34 : You need to read newspapers and watch the news to keep ________ on current topics.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reliable (a): đáng tin cậy
well-informed (a): hiểu biết, thạo thông tin
decisive (a): quả quyết, dứt khoát
independent (a): độc lập
Tạm dịch: Bạn cần đọc báo và xem tin tức để hiểu biết đầy đủ về các chủ đề hiện tại.
Đáp án B
Câu 35 : He __________ what you have criticized, simply because he was with me at the time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Modal verbs
Giải thích:
can’t have done sth: không thể đã làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
can’t do sth: không thể làm gì
mighn’t have done sth: không thể đã làm gì (khả năng xảy ra)
won’t do sth: sẽ không làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không thể làm những gì bạn đã chỉ trích, đơn giản bởi vì anh ấy ở bên tôi lúc đó.
Đáp án A
Câu 36 : Oil ________ if you pour it on water.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Tạm dịch: Dầu nổi nếu bạn đổ nó vào nước.
Đáp án D
Câu 37 : I have already shopped for food twice this week, so I _________do it today.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Modal verbs
Giải thích:
Khi need là động từ khuyết thiếu, thể phủ định là needn’t
don’t have to: không phải làm gì
ought not to: cần phải làm gì
must not do: không được làm gì
Tạm dịch: Tôi đã mua thực phẩm hai lần trong tuần này, vì vậy tôi không phải làm điều đó hôm nay.
Đáp án B
Câu 38 : We ________ English this time last week.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
this time last week ( giờ này tuần trước) => thì quá khứ tiếp diễn
Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Cấu trúc: S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Chúng tôi đang học tiếng Anh vào thời gian này tuần trước.
Đáp án B
Câu 39 : My father used to _____ me to the zoo when we _____ in the city.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc với “used to”, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Cấu trúc với used to: used to + V nguyên thể: đã từng làm gì (hiện tại không làm nữa)
Vế sau chỉ hành động trong quá khứ, cho nên ta dùng thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Cha tôi thường đưa tôi đến sở thú khi chúng tôi sống trong thành phố.
Đáp án A
Câu 40 : Micheal ______ an actor many years ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Khi cụm từ trong mệnh đề sau thuộc quá khứ:
S + be + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
Tạm dịch: Michael được cho là một diễn viên cách đây nhiều năm.
Đáp án B
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2022-2023
Trường THPT Lý Thái Tổ