Find and correct the mistake in each sentence
Câu 14 : Find the mistake: I’ve been looking forward to see you again since we last met.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Sửa: to see => seeing
Be looking forward to doing sth: mong đợi điều gì
Tạm dịch: Tôi đã rất mong được gặp lại bạn kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.
Chọn A: to see => seeing.
Câu 15 : Find the mistake: We spent an interested holiday in Ha Long Bay last summer.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Tính từ đuôi ed/ing
Giải thích:
Sửa: interested => interesting
Interested (adj) cảm thấy hứng thú, thú vị
Interesting (adj) gây hứng thú, thú vị
Tạm dịch: Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ thú vị ở Vịnh Hạ Long vào mùa hè.
Chọn B: interested => interesting.
Câu 16 : Find the mistake: The food that my mother is cooking in the kitchen is smelling delicious.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Sửa: is smelling => smells
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ “smell” khi động từ này mang nghĩa “có mùi”
Tạm dịch: Thức ăn mẹ nấu trong bếp thơm ngon.
Chọn D: is smelling => smells.
Câu 17 : Find the mistake: He is one of the most interested people we have ever known and talked to.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Tính từ đuôi ed/ing
Giải thích:
Sửa: interested => interesting
Interested (adj) cảm thấy hứng thú, thú vị
Interesting (adj) gây hứng thú, thú vị
Tạm dịch: Anh ấy là một trong những người thú vị nhất mà chúng tôi từng biết và nói chuyện.
Chọn A: interested => interesting.
Câu 18 : Find the mistake: I’d like buying a new dictionary but I don’t have enough money.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: would like to do sth = want to do sth: muốn làm gì
Tạm dịch: Tôi muốn mua một cuốn từ điển mới nhưng tôi không có đủ tiền.
Chọn C: buying => to buy.
Câu 19 : Find the mistake: Sarah has been working for the company from 1992.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giời từ
Giải thích: since + mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tạm dịch: Sarah đã làm việc cho compay từ năm 1992.
Chọn D: from => since.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Trãi