Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 14 : Find the mistake: The early we leave, the sooner we will arrive.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh kép
Công thức: The + comparative + S1 + V1, the + comparative + S2 + V2
Sửa: early => earlier
Tạm dịch: Chúng ta càng đi sớm thì chúng ta càng đến sớm.
Câu 15 : Find the mistake: This is the girl for which I am waiting.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò tân ngữ
Sửa: for which => for whom
Câu 16 : Find the mistake: An increased number of city dwellers has made the obsolete infrastructure worse and required a lot of repairs in these days.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
the number of + N + động từ chia ở dạng số ít
a number of + N + động từ chia ở dạng số nhiều.
Sửa: has made => have made
Tạm dịch: Gần đây số lượng người dân thành phố ngày càng tăng đã khiến cơ sở hạ tầng cũ trở nên tồi tệ hơn và cần phải sửa chữa rất nhiều.
Câu 17 : Find the mistake: By the time we will arrive, everybody will have left.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề trạng ngữ
By the time: vào lúc
Trong mệnh đề chứa trạng ngữ chỉ thời gian “by the time”, động từ không chia ở thì tương lai đơn
Sửa: we will => we
Tạm dịch: Cho đến khi chúng tôi đến, mọi người đã rời đi hết.
Câu 18 : Find the mistake: He complained with his friends about the terrible working condition at that factory.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saicomplain to sb about sth: phàn nàn với ai về điều gì
Sửa: with => to
Tạm dịch: Anh ấy phàn nàn với bạn mình về điều kiện làm việc tồi tệ tại nhà máy đó.
Câu 19 : Find the mistake: Oil and gas prices have raised so rapidly in the past few months that some commuters have been forced to alter their travelling habits.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sairaise sth (v): làm thứ gì đó tăng thêm rise (v): bản thân thứ đó tự tăng thêm
Sửa: raised => risen
Tạm dịch: Giá dầu và khí đốt đã tăng rất nhanh trong vài tháng qua đến nỗi một số người đi làm đã buộc phải thay đổi thói quen đi lại của họ.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023
Trường THPT Chu Văn An