Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Câu 6 : Gary is very busy with his job. He has ________ time for other things.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. a little + N không đếm được: một chút, một ít
C. few + N số nhiều: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
“time” là danh từ không đếm được => loại C,D
Dựa vào nghĩa => loại B
=> Gary is very busy with his job. He has little time for other things.
(Gary rất bận rộn với công việc của mình. Anh ấy có quá ít. thời gian cho những thứ khác.)
Chọn A.
Câu 7 : Listen carefully. I’m going to give you ________ advice.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. some + N số nhiều/ không đếm được: một vài
B. any
- Dùng trong câu (+): any + số ít: bất kì
- Dùng trong câu (-)/(?): any + danh từ số nhiều/không đếm được: bất kì
C. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
Advice là danh từ không đếm được => loại B, D
Dựa vào nghĩa => loại C
=> Listen carefully. I’m going to give you some advice.
(Lắng nghe một cách cẩn thận. Tôi sẽ cho bạn một vài lời khuyên.)
Chọn A.
Câu 8 : Do you mind if I ask you ________ questions?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. any
- Dùng trong câu (+): any + số ít: bất kì
- Dùng trong câu (-)/(?): any + danh từ số nhiều/không đếm được: bất kì
D. some + N số nhiều/ không đếm được: một vài
D. much + N không đếm được: nhiều
=> Do you mind if I ask you some questions?
(Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn một vài câu hỏi không?)
Chọn C.
Câu 9 : She isn’t very popular. She has ________ friends.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. a little + N không đếm được: một chút, một ít
C. few + N số nhiều: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
=> She isn’t very popular. She has few friends.
(Cô ấy không nổi tiếng. Cô ấy có rất ít bạn.)
Chọn C.
Câu 10 : He’s a brilliant student – he ________ work hard to get good marks.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V(bare): không được phép làm gì
B. doesn’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
C. must + V(bare): phải làm gì
D. don’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
=> He’s a brilliant student – he doesn’t have to work hard to get good marks.
(Anh ấy là một học sinh xuất sắc - anh ấy không cần phải làm việc chăm chỉ để đạt điểm cao.)
Chọn B.
Câu 11 : You can stay up late, but you ________ make a lot of noise and wake up your sister.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V(bare): không được phép làm gì
B. doesn’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
C. must + V(bare): phải làm gì
D. needn’t + V(bare): không cần phải làm gì
=> You can stay up late, but you mustn’t make a lot of noise and wake up your sister.
(Con có thể thức khuya nhưng con không được phép làm ầm ĩ và đánh thức chị gái con.)
Chọn A.
Câu 12 : Of the four dresses, which is ________ expensive?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài : the + most + adj-dài
=> Of the four dresses, which is the most expensive?
(Trong bốn chiếc váy, chiếc váy nào là đắt tiền nhất?)
Chọn B.
Câu 13 : The larger the apartment, the _______ the rent.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn , the + so sánh hơn
=> The larger the apartment, the more expensive the rent.
(Căn hộ càng lớn, chi phí thuê càng đắt.)
Chọn B.
Câu 14 : My sister’s much _______ than me.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
=> My sister’s much taller than me.
(Chị gái tôi cao hơn tôi nhiều.)
Chọn A.
Câu 15 : I think my English is getting _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
get + tính từ so sánh hơn
=> I think my English is getting better.
(Tôi nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đang trở nên tốt hơn.)
Chọn A.
Câu 16 : Environmentalists are furious with the American Government for delaying measures which will reduce greenhouse gas ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
greenhouse gas emission: khí thải nhà kính
=> Environmentalists are furious with the American Government for delaying measures which will reduce greenhouse gas emission.
(Các nhà bảo vệ môi trường rất tức giận với Chính phủ Mỹ vì đã trì hoãn các biện pháp giúp giảm phát thải khí nhà kính.)
Chọn D.
Câu 17 : The gradual rise in the Earth's temperature is known as _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
B. global warming: nóng lên toàn cầu
C. ozone layer: tầng ôzôn
D. acid rain: mưa axit
=> The gradual rise in the Earth's temperature is known as global warming.
(Nhiệt độ Trái Đất tăng dần được gọi là sự nóng lên toàn cầu.)
Chọn B.
Câu 18 : As the Earth gets hotter, the Arctic and Antarctic _______ will slowly melt and the level of the oceans will rise.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. snowballs (n): quả cầu tuyết
B. avalanches (n): tuyết lở
C. ice caps (n): tảng băng
D. icebergs (n): tảng băng trôi
=> As the Earth gets hotter, the Arctic and Antarctic ice caps will slowly melt and the level of the oceans will rise.
(Khi Trái đất ngày càng nóng lên, các tảng băng Bắc Cực và Nam Cực sẽ từ từ tan chảy và mực nước của các đại dương sẽ tăng lên.)
Chọn C.
Câu 19 : Shakira, who was born in Columbia, is one of the best pop stars to come from Latin America. She had an _______ childhood.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interest (v): gây hứng thú
B. interesting (adj): gây hứng thú, thú vị
C. interested (adj): cảm thấy hứng thú, thú vị
D. interestingly (adv): một cách thú vị
=> Shakira, who was born in Columbia, is one of the best pop stars to come from Latin America. She had an interesting childhood.
(Shakira, sinh ra ở Columbia, là một trong những ngôi sao nhạc pop xuất sắc nhất đến từ Mỹ Latinh. Cô ấy đã có một tuổi thơ đầy thú vị.)
Chọn B.
Câu 20 : Her first album Magia was released in 1991. It wasn’t as _______ as she hoped, so she changed careers for a while and took a part in Colombia’s biggest TV soap opera.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. success (n): sự thành công
B. succeed (v): thành công
C. successful (adj): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: be + as + adj + as
=> Her first album Magia was released in 1991. It wasn’t as successful as she hoped, so she changed careers for a while and took a part in Colombia’s biggest TV soap opera.
(Album đầu tiên của cô ấy Magia được phát hành vào năm 1991. Nó không được thành công như cô ấy mong đợi, vì vậy cô ấy đã thay đổi sự nghiệp một thời gian và tham gia vào Vở kịch truyền hình lớn nhất Colombia.)
Chọn C.
Câu 21 : There isn’t much rain in the _______ so not many plants can grow.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. hill (n): đồi
B. ocean (n): đại dương
C. valley (n): thung lũng
D. desert (n): sa mạc
=> There isn’t much rain in the desert so not many plants can grow.
(Không có nhiều mưa ở sa mạc nên không có nhiều cây cối có thể mọc được.)
Chọn D.
Câu 22 : He doesn’t like walking to school in very cold weather because the footpaths are _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. dark (adj): tối
B. steep (adj): dốc đứng
C. shallow (adj): nông
D. icy (adj): đóng bang
=> He doesn’t like walking to school in very cold weather because the footpaths are icy.
(Anh ấy không thích đi bộ đến trường trong thời tiết quá lạnh vì lối đi bộ đóng băng.)
Chọn D.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2022-2023
Trường THPT Vĩnh Thắng