Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 7 : Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất, chỉ có 1.
earth: trái đất => chỉ có 1
earth’s core: lõi trái đất => cũng chỉ có 1
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.
Câu 8 : A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. spectators (n): people who are watching an event, especially a sports event (người đang xem một sự kiện, đặc biệt là một sự kiện thể thao)
B. viewers (n): people watching television or a video on the internet (người đang xem truyền hình hoặc video trên internet)
C. athletes (n): people who compete in sports (vận động viên)
D. audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều
Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game.
Câu 9 : Listener is a person _________ to a concert or music program.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.
- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.
- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, only, last,…)
Câu đầy đủ: Listener is a person who listens to a concert or music program.
Câu rút gọn: Listener is a person listening to a concert or music program.
Tạm dịch: Thính giả là người đang nghe buổi hòa nhạc hoặc chương trình âm nhạc.
Câu 10 : The mother _________son was caught by the police was very sad.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
- which + S + V / V : cái mà ... => thay thế cho từ chỉ vật
- whose + N: … của … => chỉ sự sở hữu
- whom + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ
- who + V / S + V: người mà …. => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ
Vì sau chỗ trống là danh từ “son” => cần đại từ chỉ sự sở hữu giữa “mother” & “son”.
Nếu dùng “whom/who” sẽ không hợp lý về nghĩa câu.
Tạm dịch: Người mẹ mà con trai của cô ấy đã bị cảnh sát bắt thì rất buồn.
Câu 11 : It’s necessary that all high buildings be equipped _________ smoke detectors.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
be equipped with something: được trang bị với những thiết bị gì
be equipped for something: được trang bị để phục vụ cho mục đích gì
Tạm dịch: Điều cần thiết là tất cả các tòa nhà cao tầng phải được trang bị đầu báo khói.
Câu 12 : Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy.
whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại
that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại
who + V/ S + V: người mà
whose + danh từ: .. của … => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ.
Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình.
Câu 13 : This is the bus_________ we’ll go to school.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:
- giới từ + which: cái mà …
- giới từ + whom: người mà …
go by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện gì
Câu thông thường: This is the bus. We’ll go to school by this bus.
Câu dùng mệnh đề quan hệ có giới từ: This is the bus by which we’ll go to school.
Tạm dịch: Đây là chiếc xe buýt mà chúng ta sẽ đi đến trường.
Câu 14 : The woman _________ we are talking is a professor.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:
- giới từ + which: cái mà …
- giới từ + whom: người mà …
talk about sb: nói về/đến ai đó
Câu thông thường: The woman whom we are talking about is a professor.
Câu đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: The woman about whom we are talking is a professor.
Tạm dịch: Người phụ nữ mà chúng ta đang nói đến là một giáo sư đấy.
Câu 15 : Water power gives us energy _________ pollution.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. without: mà không có B. of: của C. in: trong D. with: với
Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.
Câu 16 : In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ liên kết / hệ từ “become” cần điền tính từ.
A. endangered (adj): nguy cấp
B. endanger (v): làm cho ai/cái gì gặp nguy
C. dangerous (adj): nguy hiểm
D. danger (n): mối nguy
Tạm dịch: Tại Việt Nam, nhiều loài đã trở nên nguy cấp do những hoạt động thiếu trách nhiệm của con người.
Câu 17 : He is the youngest athlete _________the prize in this field.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Mệnh đề có thể rút gọn về dạng “to V” nếu trước mệnh đề quan hệ là các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh nhất.
Chủ ngữ “athlete” (vận động viên) có thể tự làm chủ hành động “win” (giành giải, thắng…) => MĐ chủ động
Câu đầy đủ: He is the youngest athlete that won the prize in this field.
Câu rút gọn: He is the youngest athlete to win the prize in this field.
Tạm dịch: Anh là vận động viên trẻ nhất giành được giải thưởng trong phạm vi này.
Câu 18 : The Asian Games ______________ place every four years.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ
Giải thích:
take place = happen: xảy ra, diễn ra
“every four years” (4 năm 1 lần) => động từ trong chia thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi