Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences
Câu 19 : I am not 16 years old, so my parents don't allow me to ride a motorbike.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu .. thì ..
Unless + S + were (not) / didn’t V-nguyên thể, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu … không … thì …
Tạm dịch: Tôi chưa đủ 16 tuổi nên bố mẹ không cho đi xe máy.
A. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ không cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa
B. Sai câu điều kiện.
C. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa (vì “nếu tôi không phải 16 tuổi” = tôi 10 tuổi, 11 tuổi, 12 tuổi, v.v. mà bố mẹ lại cho phép đi xe máy => sai nghĩa so với câu gốc)
D. Nếu tôi 16 tuổi, bố mẹ sẽ cho phép tôi đi xe máy.
Câu 20 : Nam refused to go to the cinema with me. He hated action films.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
refuse to V: từ chối làm gì
S1, who + V, V1: …, người mà …
of whom: của người mà …
Tạm dịch: Nam từ chối đi xem phim cùng tôi. Anh ghét phim hành động.
B. Nam, của người mà ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi. => sai nghĩa
C. Nam, người ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi.
A sai vì không dùng “that” sau dấu phẩy.
D sai vì sau “whose” phải danh từ.
Câu 21 : The boy is standing in the yard. He was punished by his teacher.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động: dùng quá khứ phân từ (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe).
Câu đầy đủ: The boy who was punished by his teacher is standing in the yard.
Câu rút gọn: The boy punished by his teacher is standing in the yard.
Tạm dịch: Cậu bé đang đứng dưới sân. Cậu ta đã bị phạt bởi giáo viên của mình.
= C. Cậu bé mà bị cô giáo phạt thì đang đứng dưới sân.
Các phương án khác:
A. Cô giáo bị phạt cậu bé đang đứng dưới sân. => sai nghĩa
B. Đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé. (rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ => chủ ngữ vế đầu cũng là “cô giáo”: Cô giáo đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé => sai nghĩa so với câu gốc)
D. Sai ngữ pháp (có 2 động từ trong câu mà không có từ liên kết chúng)
Câu 22 : Explosives are used for catching fish and other sea animals.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu chủ động thì hiện tại đơn: S + V + O.
Cấu trúc câu bị động tương ứng: O + is/are/am + P2 (by S).
Tạm dịch: Chất nổ được sử dụng để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
A. Người ta dùng chất nổ để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
B. Sai ngữ pháp (by + V-ing).
C. Sai ngữ pháp (explosives used => by using explosives)
D. Cá và các động vật biển khác được đánh bắt để sử dụng chất nổ. => sai nghĩa
Câu 23 : The police caught the burglar climbing over the garden wall.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Dùng “who + V” để thay thế cho từ chỉ người trước đó.
Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt được tên trộm trèo qua tường vườn.
A. Cảnh sát bắt được tên trộm và họ cùng nhau trèo qua bức tường vườn. => sai nghĩa
B. Sai thì của động từ (is climbing).
C. Sai thì của động từ (were catching).
D. Tên trộm đang trèo qua tường vườn thì bị cảnh sát bắt quả tang.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi