Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 31 : If businesses want to protect the environment, they will aid the local community and educating travellers.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Liên từ “and” (và) dùng để nối hai loại từ giống nhau.
Trước “and” đang là một động từ nguyên thể “aid” (hỗ trợ) theo sau động từ khiếm khuyết “will” (sẽ) nên sau “and” cũng cần một động từ ở dạng nguyên thể.
educating => educate
educate (v): giáo dục
If businesses want to protect the environment, they will aid the local community and educate travellers.
(Nếu các doanh nghiệp muốn bảo vệ môi trường, họ sẽ hỗ trợ cộng đồng địa phương và giáo dục khách du lịch.)
Chọn D
Câu 32 : Nowadays, many of us tried to live in a way that will damage the environment as little as possible.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “nowadays” (ngày nay) => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “many of us” (nhiều người trong chúng ta): S + Vo.
tried to live => try to live: cố gắng sống
try (v): cố gắng
Nowadays, many of us try to live in a way that will damage the environment as little as possible.
(Ngày nay, nhiều người trong chúng ta cố gắng sống theo cách gây hại cho môi trường ít nhất có thể.)
Chọn B
Câu 33 : They complained that there isn't any fresh water in the local area.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Công thức câu tưởng thuật dạng kể với động từ tường thuật “complained” (than phiền): S + complained + S + V (lùi thì).
there isn’t ⇒ there wasn’t (không có)
They complained that there wasn’t any fresh water in the local area.
(Họ phàn nàn rằng không có nước ngọt trong khu vực địa phương.)
Chọn B
Câu 34 : If someone came into the store, smile and say, “May I help you?"
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can + Vo (nguyên thể)
came (v2) => comes (thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít)
If someone comes into the store, smile and say, “May I help you?"
(Nếu ai đó bước vào cửa hàng, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”)
Chọn B
Câu 35 : The deplete of the ozone layer is not a good thing for the Earth.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
Động từ tobe đang chia “is” nên phải là danh từ số ít.
deplete (v): suy giảm => depletion (n): sự suy giảm
The depletion of the ozone layer is not a good thing for the Earth.
(Sự suy giảm tầng ozon không phải là điều tốt cho Trái Đất.)
Chọn A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2023 - 2024
Trường THPT Hai Bà Trưng