Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Câu 16 : It ____________ heavily last August.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “last August” => dùng thì quá khứ đơn cho hành động diẽn ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ
Tạm dịch: Trời mưa rất to vào tháng 8 trước
Chọn C.
Câu 17 : What ___________ when I phoned yesterday?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: S + V (past continuous) when S + V (past simple)
=> Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn hơn/xen vào chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn tối qua
Chọn A.
Câu 18 : Every morning, I often sit in my garden and ____ to my nightingale sing.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “every morning” => dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Tạm dịch: Mỗi sáng, tôi thường ngồi ở vườn và nghe chim sơn ca hót
Chọn B.
Câu 19 : She __________ school when she was six.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “when she was six” => mệnh đề chỉ thời gian chia ở thì quá khứ đơn => loại A,C,D
Tạm dịch: Cô bé bắt đầu học lúc 6 tuổi
Chọn B.
Câu 20 : __________ he playing football now?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “now” dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra
Tạm dịch: Anh ấy đang chơi đá bóng à?
Chọn D.
Câu 21 : This record-shop __________ be a book-shop a few years ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to dó sth: đã từng làm gì
Tạm dịch: Cửa hàng bán đĩa này đã từng là cửa hàng sách một vài năm trước
Chọn A.
Câu 22 : I couldn't come to the party because I __________ go to work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích: have to do sth: phải làm gì
“couldn’t come” chia ở quá khứ đơn => had to
Tạm dịch: Tôi không thể đến bữa tiệc vì tôi phải đi làm
Chọn B.
Câu 23 : Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest to be the youngest Briton to ____________ the “Seven Summits” challenge - climbing the highest mountain on each continent.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. achiever (n) người thành công
B. achievement (n) thành tựu, thành tích
C. achieve (v) đạt được
D. achievable (adj) có thể đạt được
Tạm dịch: Geordie Stewart, một sinh viên đại học hai mươi tuổi, đã lên đường đến Everest để trở thành người Anh trẻ tuổi nhất vượt qua thử thách "Bảy đỉnh núi" - leo lên đỉnh núi cao nhất trên mỗi lục địa.
Chọn C.
Câu 24 : The company can offer a number of opportunities for career _____________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. development (n) sự phát triển
B. develop (v) phát triển
C. developing (adj) đang phát triển
D. developed (adj) đã phát triển
Tạm dịch: Công ty có thể cung cấp cơ hội phát triển sự nghiệp
Chọn A.
Câu 25 : Once, she _____________ her ankle but she didn’t stop running.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. sprained (v) trượt mắt cá chân
B. tripped over (v) trơn trượt
C. fell (v) ngã
D. slipped (v) trượt ngã
Tạm dịch: Có lần cô ấy đã trượt mắt cá chân và cô ấy phải dừng lại
Chọn A.
Câu 26 : The robber was carrying a gun and wearing the mask of a clown. He was ________________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. embarrassed (adj) ngại ngùng
B. excited (adj) hào hứng
C. amazed (adj) ngạc nhiên
D. terrified (adj) hoảng sợ
Tạm dịch: Tên cướp mang súng và đeo mặt nạ của một chú hề. Anh ấy đã hoảng sợ
Chọn D.
Câu 27 : She was very ______________ with him for not telling her the truth.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
B. annoying (adj) gây bực mình
C. confusing (adj) gây bối rối, gây khó hiếu
D. confused (adj) cảm thấy bối rối
Tạm dịch: Cô ấy bực minh
Chọn A.
Câu 28 : This year, all the presents that I got for Christmas were very ______________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. disappointed (adj) thất vọng
B. disappointing (adj) gây thất vọng
C. relieved (adj) cảm thấy nhẹ nhõm
D. relieving (adj) gây thoải mái, nhẹ nhõm
Tạm dịch: Năm nay, tất cả món quà mà tôi nhận được dịp Giáng sinh thì gây thất vọng
Chọn A.
Câu 29 : It will be _____________ if someone finds a bottle with a message.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. interesting (adj) gây thú vị
B. annoying (adj) gây bực mình
C. interested (adj) hứng thú
D. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
Tạm dịch: Việc đó sẽ rất thú vị nếu như ai đó tìm thấy thông điệp ở trong chai
Chọn A.
Câu 30 : Test showed that Ashlyn had very unusual medical ___________ she couldn’t feel any pain.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. skill (n) kĩ năng
B. drug (n) thuốc
C. pain (n) đau
D. condition (n) điều kiện, tình trạng
Tạm dịch: Bài kiểm tra cho thấy rằng Ashlyn mắc phải căn bệnh lạ, cô ấy không cảm thấy đau một chút nào
Chọn D.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2022-2023
Trường THPT Trần Hưng Đạo