Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 11 : Kelly and Tim persuaded me _________ the party.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
- S + persuade + O + to V ...: thuyết phục ai làm gì đó
Tạm dịch: Kelly và Tim đã thuyết phục tôi tham dự bữa tiệc.
Chọn C
Câu 12 : I should leave here. I don’t want to _________ my welcome.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- give up (ph.v): từ bỏ
- go off (ph.v): rời khỏi, nổ (súng, bom), reo (chuông)
- run down (ph.v): ngừng hoạt động, mất hết năng lượng
- wear out (ph.v): làm kiệt sức; kéo dài, trôi qua chậm chạp (thời gian)
+ to wear out one’s welcome: ở chơi lâu đến nỗi người ta không muốn tiếp nữa.
Tạm dịch: Tôi nên rời khỏi đây. Tôi không muốn chơi lâu đến nỗi người ta không muốn tiếp nữa
Chọn D
Câu 13 : There were many politicians at the meeting, several of _________ were very young.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- that: không dùng sau giới từ
- who: không dùng sau giới từ
- “whom” và “which”: có thể được dùng sau giới từ
- Chúng ta có thể dùng “all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much” + of which/whom
Tạm dịch: Có nhiều nhà chính trị ở cuộc họp, một vài trong số họ thì trẻ.
Chọn B
Câu 14 : Tim didn’t do his homework, so the teacher became very angry. He _________ his homework.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
- must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì
- should + have Vpp: lẽ ra đã nên làm gì
- might + Vpp (bare-inf): có thể làm gì đó (tương lai)
- will + have Vpp: sẽ làm gì trước 1 thởi điểm/ hành động khác trong tương lai (thì tương lai hoàn thành)
Tạm dịch: Tim đã không làm bài tập về nhà cho nên giáo viên đã rất tức giận. Cậu ta lẽ ra đã nên làm bài tập về nhà.
Chọn B
Câu 15 : Some people say that they are _________ of events going on elsewhere.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- ignorance (n): sự không biết, sự ngu dốt, sự thiếu kiến thức
- ignoring (v-ing): lở đi, không chú ý đến
- ignorant (+ of) (adj): không biết, ngu dốt ⇒ ignorantly (adv)
Từ cần điền vào là một tính từ sau động từ “to be”.
Chọn C
Câu 16 : Our new classmate, John is a bit of a rough _________ but I think I’m going to like him once I get used to him.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- stone (n): đá
- rock (n): đá
- diamond (n): kim cương
- pearl (n): ngọc trai
+ a rough diamond: kim cương chưa mài, một người căn bản tốt nhưng có thể cư xử thô lỗ, cục mịch.
Tạm dịch: Bạn học cùng lớp mới của chúng tôi, John, hơi thô lỗ chút nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy một khi tôi quen anh ấy.
Chọn C
Câu 17 : The judge _________ murderer to a lifetime imprisonment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- prosecute (v): khởi tố, kiện
+ prosecute sb for sth: khởi tố ai về điều gì
- sentence (v): kết án, tuyên án
+ sentence sb to sth: kết án/ tuyên án ai....
- convict (v): kết tội, tuyên bố có tội
+ convict sb of sth: tuyên bó ai có tội ....
- accuse (v): kết tội, buộc tội
+ accuse sb of sth: buộc tội ai....
Tạm dịch: Quan tòa tuyên án kẻ giết người tù chung thân.
Chọn B
Câu 18 : The problem needs to be _________ immediately, otherwise it will be too late.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- address (v) = tackle, solve: giải quyết
- focus (v): tập trung
- monitor (v): giám sát
- check (v): kiểm tra
Tạm dịch: Vấn đề cần được giải quyết ngay lập tức nếu không thì sẽ quá trễ.
Chọn A
Câu 19 : - Did you remember to give Linda the money you owed her? - Yes, I gave it to her _________ I saw her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- while: trong khi
- suddenly: bỗng nhiên, đột ngột
- once: đã có thởi, một khi
- the moment (that) = as soon as: ngay khi
Tạm dịch: “Bạn có nhớ đưa cho Linda số tiền mà bạn nợ cô ấy không?
- Rồi, tôi đã đưa cho cô ấy ngay khi cô ấy.”
Chọn B
Câu 20 : _________ me to your mother when you are in New York.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- tell (v): bảo, kể
+ tell sb sth/ tell sb about sth: kể ai điều gì/ kể ai về điều gì
- remind (v): nhắc nhở
+ remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
- remember (v): nhớ
+ remember + to V/ V-ing: nhớ làm gì/ đã làm gì
+ remember me to sb: be used to ask somebody to give your good wishes to somebody else: gửi lởi chào, gửi lởi hỏi thăm
- greet (v): chào
+ greet sb: chào ai
Tạm dịch: Nhớ gửi lởi hỏi thăm của tôi tới mẹ bạn khi bạn ở New York nhé.
Chọn C
Câu 21 : Tim was disappointed because he _________ for the train for two hours.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐộng từ “wait” trong câu này được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc:
- S + had + been + V-ing ... (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Tạm dịch: Tim đã rất thất vọng vì cậu ấy đã chở tàu 2 tiếng đồng hồ rồi.
Chọn D
Câu 22 : Everybody thinks that the play last night was very successful, _________ ?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNếu câu đầu có dạng “I + V (think, believe, suppose, ...) + mệnh đề phụ” thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
- I don’t think she can swim, can she? (vì phía trước có “not”)
Nếu chủ ngữ câu đầu trong dạng này mà không phải là “I” thì ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Do đó, trong câu này, chủ ngữ là “everybody” nên phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề đầu ⇒ phần hỏi đuôi ở thể phủ định thì hiện tại đơn + đại từ they
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng vở kịch tối qua rất thành công, có phải không?
Chọn A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2023 - 2024
Trường THCS Trần Văn Ơn