Choose the correct sentences
Câu 31 : My father often collects stamps in his free time. (HOBBY)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Bố tôi thường sưu tầm tem trong thời gian rảnh.
= Sở thích của bố tôi là sưu tầm tem.
Đáp án B
Câu 32 : It often takes her hours to draw pictures every Sunday. (SPENDS)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: It takes + sb + time + to Vinf = S + spend + time + V-ing: Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thường dành hàng tiếng đồng hồ vẽ tranh vào mỗi chủ nhật.
Đáp án A
Câu 33 : The Japanese have a healthy diet so they live long lives. (OF)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: because of + N / Noun phrase: bởi vì điều gì
Tạm dịch: Người Nhật Bản sống lâu vì chế độ ăn uống của họ.
Đáp án D
Câu 34 : We donate these clothes to children who have no home. (HOMELESS)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cụm: children who have no home = homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi tặng những bộ quần áo này cho những trẻ em vô gia cư.
Đáp án C
Câu 35 : My mother began to teach English in 1996. (WORKING)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: begin to Vinf/ Ving = start to Vinf / Ving;
Cụm: work as a/an + nghề nghiệp: làm công việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt đầu dạy tiếng Anh vào năm 1996.
Đáp án A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 KNTT năm 2022-2023
Trường THCS Tân Phong