Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 6 : My grandpa is the most conservative person in my family. He never ____ about way of life.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ
Giải thích:
give one’s opinion: đưa ra ý kiến quan điểm của …
change one’s mind: thay đổi suy nghĩ của …
express one’s view: bày tỏ quan điểm của …
keep in mind: nhớ cái gì đó
Tạm dịch: Ông tôi là người bảo thủ nhất trong gia đình tôi. Ông không bao giờ thay đổi suy nghĩ của mình về cách sống.
Câu 7 : Anna often dresses ______ when going to the parties in order to attract her friends' attention.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. plainly (adv): giản dị, mộc mạc
B. properly (adv): một cách đúng đắn, thích đáng
C. flashily (adv): lòe loẹt, hào nhoáng
D. soberly (adv): nhã nhặn
Tạm dịch: Anna thường mặc đồ hào nhoáng khi đi dự tiệc để thu hút sự chú ý của bạn bè.
Câu 8 : All students _______ wear uniforms at school because it is a rule.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Dấu hiệu: “it is a rule” (đó là quy định)
have to: phải => làm gì đó vì đó là quy định, luật lệ (khách quan)
must: phải => làm gì vì đó là điều mà người nói cảm thấy cần thiết phải làm (chủ quan)
ought to = should: nên
Tạm dịch: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường vì đó là quy định.
Câu 9 : You ____ finish your homework before you go to bed.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must: phải => làm gì đó vì đó là điều mà người nói cảm thấy cần thiết phải làm (chủ quan)
have to: phải => làm gì đó vì đó là quy định, luật lệ (khách quan)
could: có thể (dạng quá khứ của “can”, hoặc dùng trong ngữ cảnh trang trọng)
oughtn’t to: không nên
Tạm dịch: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
Câu 10 : This drink isn't beneficial for health. You ____ drink it too much.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should: nên
ought not to: không nên
mustn’t: không được phép
Tạm dịch: Đồ uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống quá nhiều.
Câu 11 : All three boys seem to fall ____ over heels in love with her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
(fall) head over heels (in love): yêu say đắm, đắm chìm trong tình yêu
Tạm dịch: Cả ba chàng trai dường như yêu cô ấy say đắm.
Câu 12 : She says she has kissed and ____ up with Nigel, and the reunion was a fun night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích: make up with sb: to end an argument with somebody and become friends again (làm hòa)
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã thơm và làm hòa với Nigel, và cuộc hội ngộ đó quả là một đêm vui vẻ.
Chọn C.
Câu 13 : Due to financial conflict over the years, they decided to get ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
financial conflict: xung đột tài chính
get married: kết hôn
get divorced: ly hôn
get proposed to: được cầu hôn
get engaged to: đồng ý kết hôn
Tạm dịch: Do xung đột tài chính trong nhiều năm, họ quyết định ly hôn.
Câu 14 : “Do you mind if I sit next to you?” – “____”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Bạn có phiền không nếu tôi ngồi cạnh bạn?"
- "____"
A. Đừng đề cập đến nó.
B. Niềm vui của tôi.
C. Không, không hề đâu.
D. Có, tại sao.
Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 15 : “Hello. ____” – “Hello. Hold on please. I get you through.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Xin chào. ____"
- "Xin chào. Vui lòng giữ máy. Tôi sẽ giúp bạn."
A. Tôi có thể gặp ông Green không?
B. Tôi có thể lấy số của ông Green được không?
C. Tôi có thể nói chuyện với ông Green không?
D. Phòng của ông Green ở đâu?
Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 16 : The government must take ____ action against environmental pollution.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. important (adj): quan trọng
B. unstable (adj): không vững chắc
C. decisive (adj): quyết liệt
D. soft (adj): mềm mỏng
Tạm dịch: Chính phủ phải có hành động quyết liệt để chống lại ô nhiễm môi trường.
Câu 17 : My teacher always gives me advice ____ suitable career in the future.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V / V-ing
Giải thích: to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích
Tạm dịch: Thầy/Cô giáo luôn cho em những lời khuyên để em chọn nghề phù hợp trong tương lai.
Chọn B.
Câu 18 : We're ____ to announce that you were selected to be our new faculty manager.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tobe “are” (dạng viết tắt: ‘re) cần một tính từ.
A. happily (adv): một cách vui vẻ => đứng sau /trước động từ, trước tính từ
B. unhappy (adj): không vui vẻ
C. happiness (n): sự vui mừng
D. happy (adj): vui vẻ, vui mừng
Tạm dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng bạn đã được chọn làm quản lý khoa mới của chúng tôi.
Câu 19 : It is unnecessary for ____ to do this task. It's not ours.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + unnecessary + for + tân ngữ + to V-nguyên thể: Không cần thiết cho ai làm gì (Ai đó làm gì là điều không cần thiết)
A. we: chúng tôi => làm chủ ngữ
B. us: chúng tôi => làm tân ngữ
C. they: họ => làm chủ ngữ
D. our: của chúng tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thiết phải làm nhiệm vụ này. Nó không phải của chúng tôi
Câu 20 : The chef tastes the meat ___________ before presenting it to the Minister.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
Động từ “taste”:
- có mùi vị thế nào => là một linking verb (hệ từ) => sau nó là tính từ
- nếm gì đó => là một động từ thường => sau nó là trạng từ
Trong câu này, chủ ngữ “the chef” (đầu bếp) => thực hiện hành động “nếm” => taste là động từ thường.
A. cautious (adj): thận trọng
B. more cautious: thận trọng hơn => loại vì câu không có hàm ý so sánh hơn
C. cautiously (adv): một cách thận trọng
D. much cautious: rất thận trọng
Tạm dịch: Đầu bếp nếm thử thịt một cách thận trọng trước khi trình lên Bộ trưởng.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Phan Bội Châu