Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Câu 6 : Of the four dresses, which is ______ expensive?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Of the four dresses => dựa vào nghĩa của câu, sử dụng cấu trúc so sánh nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài)
=> Of the four dresses, which is the most expensive?
(Trong số bốn chiếc váy, chiếc váy nào đắt nhất?)
Chọn B.
Câu 7 : She plays the piano ________ as she sings.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
“as” => sử dụng cấu trúc so sánh bằng
Cấu trúc: as + adv/adj + as
Dùng trạng từ “beautifully” bổ nghĩa cho động từ “play”
=> She plays the piano as beautifully as she sings.
(Cô ấy chơi piano hay như khi hát.)
Chọn A.
Câu 8 : John is much ____ I thought.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Dựa vào nghĩa => sử dụng cấu trúc so sánh hơn
strong => stronger
Dùng “much” trước cấu trúc so sánh hơn để nhấn mạnh
=> John is much stronger than I thought.
(John mạnh hơn tôi nghĩ rất nhiều.)
Chọn C.
Câu 9 : Life is not so easy for _____ unemployed.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
the + adj: chỉ một nhóm người nói chung
=> Life is not so easy for the unemployed.
(Cuộc sống không dễ dàng như vậy đối với những người thất nghiệp.)
Chọn A.
Câu 10 : There is _______ new English book on the desk.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ “a/an” ‘cho đối tượng được nhắc đến lần đầu
Dùng mạo từ “an” cho các từ bắt đầu bằng âm nguyên âm
=> There is a new English book on the desk.
(Có một cuốn sách tiếng Anh mới trên bàn.)
Chọn A.
Câu 11 : I never listen to _____ radio. In fact I haven't got ____ radio.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
listen to the radio: nghe đài (chỉ phương tiện phát thanh nói chung)
a radio: chỉ cái đài nói riêng
=> I never listen to the radio. In fact I haven't got a radio.
(Tôi không bao giờ nghe đài. Thực tế là tôi không có đài.)
Chọn D.
Câu 12 : He said that he _________ enter the examination room because he was late.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V (bare): không được phép làm gì
B. couldn’t + V (bare): không thể làm gì
C. needn’t + V (bare): không cần thiết phải làm gì
D. might not + V (bare): không thể làm gì
=> He said that he mustn’t enter the examination room because he was late.
(Anh ấy nói rằng anh ấy không được vào phòng thi vì đã đến muộn.)
Chọn A.
Câu 13 : “I have got a headache.” – “You _________ go to see the doctor.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. may + V (bare): có thể làm gì
B. could + V (bare): có thể làm gì
C. should + V (bare): nên làm gì
D. might + V (bare): có thể làm gì
=> “I have got a headache.” – “You should go to see the doctor.”
( "Tôi bị đau đầu." - "Bạn nên đi gặp bác sĩ.")
Chọn C.
Câu 14 : He was writing to his friend when he ______ a noise.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
S + V (past continuous) + when + S + V (past simple) => diễn tả sự việc đang xảy ra thì sự việc khác xen vào
=> He was writing to his friend when he heard a noise.
(Anh ấy đang viết thư cho bạn mình thì nghe thấy tiếng động.)
Chọn B.
Câu 15 : She was playing games while he _______ a football match.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: S + V (past continuous) + while + S + V (past continuous)
=> diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
=> She was playing games while he was watching a football match.
(Cô ấy đang chơi game trong khi anh ấy đang xem một trận đấu bóng đá.)
Chọn C.
Câu 16 : The books he wrote about famous mountain climbers are his greatest _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. achievable (adj): có thể đạt được
B. achieve (v): đạt được
C. achiever (n): người thành công
D. achievements (n): thành tựu
Chỗ trống cần điền là danh từ và phù hợp ngữ cảnh, theo cấu trúc: adj + n
=> The books he wrote about famous mountain climbers are his greatest achievements.
(Những cuốn sách ông viết về những vận động viên leo núi nổi tiếng là thành tựu lớn nhất của ông.)
Chọn D.
Câu 17 : The _________ for our trip was quick because we only planned to stay for two nights.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. prepare (v): chuẩn bị
B. preparing (v-ing): chuẩn bị
C. preparation (n): sự chuẩn bị
D. prepared (adj): được chuẩn bị
Chỗ trống cần điền là danh từ và phù hợp ngữ cảnh, theo cấu trúc: the + n
=> The preparation for our trip was quick because we only planned to stay for two nights.
(Việc chuẩn bị trước cho chuyến đi của chúng tôi rất nhanh chóng vì chúng tôi chỉ định ở lại hai đêm.)
Chọn C.
Câu 18 : Rachel was brought __________ by her aunt and uncle.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
bring up sb: nuôi dưỡng ai
=> Rachel was brought up by her aunt and uncle.
(Rachel được nuôi dưỡng bởi dì và chú của cô.)
Chọn C.
Câu 19 : My dad is looking forward to finishing work next year and having more time for his hobbies. The phrase “ finishing work” can be best replaced by _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. retiring (V-ing): nghỉ hưu
B. damaging (V-ing) phá hủy
C. inheriting (V-ing) thừa hưởng
D. combating (V-ing) tranh đấu
=> My dad is looking forward to finishing work next year and having more time for his hobbies. The phrase “finishing work” can be best replaced by retiring.
(Bố tôi mong sẽ hoàn thành công việc vào năm tới và có nhiều thời gian hơn cho những sở thích của mình. Cụm từ “finishing work” có thể được thay thế thích hợp nhất bởi “retiring”.)
Chọn A.
Câu 20 : There’s another _____ idea to help make you happier.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. surprised (adj) cảm thấy ngạc nhiên
B. surprising (adj) gây ngạc nhiên
C. surprise (v) gây ngạc nhiên
D. surprisingly (adv) một cách ngạc nhiên
=> There’s another surprising idea to help make you happier.
(Có một ý tưởng bất ngờ khác giúp bạn hạnh phúc hơn.)
Chọn B.
Câu 21 : The coffee was _____ to drink.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “too”
Giải thích:
too + adj (for sb) + to-V: quá… làm gì
=> The coffee was too strong to drink.
(Cà phê này quá mạnh để uống.)
Chọn D.
Câu 22 : I am not _____ a car.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
adj + enough + (for sb) + to-V: đủ…để làm gì
=> I am not rich enough to buy a car.
(Tôi không đủ giàu có để mua xe ô tô.)
Chọn A.
Câu 23 : The film was ______ through.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc
Giải thích:
too + adj (for sb) + to-V: quá… làm gì
=> The film was too long for us to see through.
(Bộ phim quá dài để chúng tôi xem.)
Chọn A.
Câu 24 : Quick and simple games like Angry Birds can improve players’ mood and _____ them from feeling anxious.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. cause (v) gây ra
B. prevent (v) ngăn chặn
C. remind (v) gợi nhắc, nhắc nhở
D. benefit (v) có lợi
=> Quick and simple games like Angry Birds can improve players’ mood and prevent them from feeling anxious.
(Các trò chơi nhanh và đơn giản như Angry Birds có thể cải thiện tâm trạng của người chơi và giúp họ không cảm thấy lo lắng.)
Chọn B.
Câu 25 : El Nino _____ a big impact on the Pacific region and affects weather all over the world.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
have + a/an + adj + impact on sth: có tác động lên cái gì
El Nino has a big impact on the Pacific region and affects weather all over the world.
(El Nino có tác động lớn đến khu vực Thái Bình Dương và ảnh hưởng đến thời tiết trên toàn thế giới.)
Chọn D.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2022-2023
Trường THPT Lê Lợi