Read the following passage and choose the best answer (A, B, C or D) for each question
Although they are safe to use in the short term, coal, gas and oil present a long term threat to the environment. All three types of fossil fuels produce carbon dioxide in far greater quantities than plants can use. The carbon dioxide then accumulates in the atmosphere and may even increase the earth’s “heat load” and lead to global rises in temperature. Furthermore, all three fossil fuels are non-renewable forms of energy.
Geothermal power is unlikely ever to be an energy source of major importance. It is limited and is exploitable in only a few places. Hydro-power offers a much more useful source of energy. It is also renewable but its availability is limited. Dams cannot be built in certain areas. Wind power is a pollution-free source of energy but it cannot be used in many parts of the world where there is insufficient wind. Wave power is non - polluting and doesn’t add to the earth’s heat but it is ineffective where the sea is usually calm.
Solar power is renewable. It neither causes pollution nor adds to the earth’s heat load. Unfortunately, solar power is not distributed equally and it also requires expensive equipment. Finally, nuclear power provides a very efficient and renewable power source. However, not only is there a great danger of leaks or accidents but there is also the problem of the disposal of radioactive waste.
Câu 6 : The threat caused by fossil fuels in the long term is _____________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đọc hiểu
Mối đe dọa gây ra bởi nhiên liệu hóa thạch trong dài hạn là ___.
A. sự an toàn của việc sử dụng chúng
B. các dạng năng lượng không thể tái tạo
C. sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu
D. lượng carbon dioxide trong thực vật càng lớn
Thông tin: The carbon dioxide then accumulates in the atmosphere and may even increase the earth’s “heat load” and lead to global rises in temperature.
Tạm dịch: Khí CO2 sau đó tích tụ trong khí quyển và thậm chí có thể làm tăng suất tỏa nhiệt Trái đất và dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 : Geothermal power is less popular than other renewable sources of energy because ___________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đọc hiểu
Năng lượng địa nhiệt ít phổ biến hơn các nguồn năng lượng tái tạo khác bởi vì ___.
A. nó đôi khi nguy hiểm
B. nó không có sẵn ở nhiều nơi
C. nó bị ô nhiễm
D. tốn rất nhiều chi phí để khai thác
Thông tin: It is limited and is exploitable in only a few places.
Tạm dịch: Nó bị hạn chế và có thể khai thác ở một vài nơi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 : It is worrying to use nuclear power because __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đọc hiểu
Thật đáng lo ngại khi sử dụng năng lượng hạt nhân bởi vì ___.
A. nó không hiệu quả
B. một tai nạn có thể bị gây ra
C. nó không thể tái tạo
D. nó không bị rò rỉ
Thông tin: However, not only is there a great danger of leaks or accidents but there is also the problem of the disposal of radioactive waste.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không chỉ có nguy cơ lớn về rò rỉ hoặc tai nạn mà còn có vấn đề xử lý chất thải phóng xạ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9 : What is NOT true about the reading passage?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đọc hiểu
Điều gì không đúng về đoạn văn?
A. Nhiên liệu hóa thạch là không giới hạn và an toàn để sử dụng trong tương lai xa.
B. Thủy điện là điều không thể ở những nơi không thể xây dựng đập.
C. Giống như bất kỳ nguồn năng lượng tái tạo nào khác, năng lượng mặt trời đã trở thành bất lợi.
D. Việc sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió phụ thuộc vào thời tiết.
Thông tin: Although they are safe to use in the short term, coal, gas and oil present a long term threat to the environment.
Tạm dịch: Mặc dù chúng an toàn để sử dụng trong thời gian ngắn, nhưng than, khí đốt và dầu là mối đe dọa lâu dài đối với môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10 : The word “accumulates” in the passage is closest in meaning to ________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ đồng nghĩa
Từ “accumulate” đồng nghĩa với từ nào sau đây?
accumulate (v): tích lũy, tích tụ
A. builds up: tích tụ
B. declines: giảm
C. decreases: giảm
D. gets smaller: bé hơn, nhỏ hơn
=> accumulate = build up: tích tụ
Đáp án cần chọn là: A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Trãi