Read the passage below and then choose the best answer (A, B, C or D) that fits best for the gap
Everyone knows that exercise is good for the body and the mind. We all want to keep fit and look good, but too many of us take (1) ___________ the wrong sport and quickly lose interest. So now fitness experts are advising people to choose an activity that matches their character.
For instance, those (2) ______________ like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team. (3) _____________, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.
Do you like competition? Then try something like running, or a racket sport such as tennis.
If, on the other hand, (4) _____________isn’t important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (5) ______________ without the need to show you’re better than everyone else.
Finally, think about whether you find it easy to make yourself do exercise. If so, sports like weight training at home and cycling are fine. If not, book a skiing holiday, Taekwondo lessons, or a tennis court. You’re much more likely to do something you’ve already paid for!
Câu 1 : (1) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
A. take down: phá hủy
B. take out: tách cái gì đó ra
C. take in: mời ai vào nhà, hấp thụ, bao gồm
D. take up: bắt đầu một công việc, sở thích
We all want to keep fit and look good, but too many of us take (1) up the wrong sport and quickly lose interest.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều muốn giữ dáng và trông ưu nhìn, nhưng quá nhiều người trong chúng ta tham gia môn thể thao một cách sai lầm và nhanh chóng mất hứng thú.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2 : (2) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
- whose: thay cho một tính từ sở hữu
- what = the thing(s) that: những cái gì
For instance, those (2) who like to be with other people often enjoy golf or squash, or playing for a basketball, football or hockey team.
Tạm dịch: Chẳng hạn, những người thích ở cùng người khác thường thích chơi gôn hoặc bóng quần, hoặc chơi cho một đội bóng rổ, bóng đá hoặc khúc côn cầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 : (3) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Therefore, S + V: vì vậy
B. Thus: do đó, vì thế
C. However, S + V: tuy nhiên
D. While: trong khi đó
(3) While, you may prefer to go jogging or swimming if you’re happier on your own.
Tạm dịch: Trong khi đó, bạn có thể thích chạy bộ hoặc bơi lội nếu bạn vui vẻ hơn vơi bộ môn ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4 : (4) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Trước động từ “isn’t” cần một danh từ hoặc V-ing làm chủ ngữ
- winner (n): người chiến thắng
- winning: sự chiến thắng
If, on the other hand, (4) winning is not important to you
Tạm dịch: Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng đối với bạn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 : (5) ___________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. challenge (n): thử thách
B. victory (n): chiến thắng
C. defeat (n): sự thất bại
D. score (n): điểm số
If, on the other hand, winning is not important to you, then activities like dancing can be an enjoyable (5) challenge without the need to show you’re better than everyone else.
Tạm dịch: Mặt khác, nếu chiến thắng không quan trọng với bạn, thì các hoạt động như khiêu vũ có thể là một thử thách thú vị mà không cần phải thể hiện bạn giỏi hơn mọi người.
Đáp án cần chọn là: A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Trãi