Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the blanks from 6 to 15
Revising for exams is not as easy as it looks. You will need to work out which routine suits you best, and then stick to it. Some people like studying at night when it’s quiet, whereas others find the early morning is a good time to get things done. You might enjoy (6)…….. to music while you revise, but this can be (7)……... Can you really concentrate (8)……….. two things at once? So think (9)……… you turn your radio on. Your (10)…….. is also important while you are revising. This may be a more than usually (11)………. period of your life, when you should take extra care to eat properly. No missed meals, or junk food, or (12)…….cups of coffee! Get plenty of exercise as well. If you have got fed up with (13)……. you’re doing, or find it hard to concentrate, go for a walk to clear your head. (14)……. exercise will help to keep your body fit and your brain working (15)………… Finally, you also need to take time off. Go out occasionally, see your friends, and make time to relax. Then you will return to your studies fresh and full of enthusiasm.
Câu 6 : (6) .....................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích:
enjoy + Ving: thích làm gì
You might enjoy (6) listening to music
Tạm dịch: Bạn có thể thích nghe nhạc
Câu 7 : (7) ..............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. helpful (adj): có ích, hữu ích
B. helpless (adj): bất lực, yếu đuối, bơ vơ
C. unhelpful (adj): không hữu ích
D. help – helping: giúp đỡ
You might enjoy listening to music while you revise, but this can be (7) unhelpful.
Tạm dịch: Bạn có thể thích nghe nhạc trong khi ôn tập, nhưng điều này có thể không hữu ích.
Câu 8 : (8) ................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
concentrate on sth: tập trung vào cái gì
Can you really concentrate (8) on two things at once?
Tạm dịch: Bạn có thể thực sự tập trung vào hai việc cùng một lúc không?
Câu 9 : (9) ..............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if: nếu
B. unless: nếu … không, trừ khi
C. after: sau khi
D. before: trước khi
So think (9) before you turn your radio on.
Tạm dịch: Vì vậy, hãy suy nghĩ trước khi bật nhạc.
Câu 10 : (10) ..................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. diet (n): chế độ ăn uống, chế độ ăn kiêng
B. menu (n): thực đơn
C. slim (adj): mảnh mai, thon thả
D. healthy (adj): lành mạnh
Tính từ sở hữu + danh từ => loại C, D
Your (10) diet is also important while you are revising.
Tạm dịch: Chế độ ăn uống của bạn cũng rất quan trọng trong khi bạn đang ôn thi.
Câu 11 : (11) ................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stressful (adj): đầy căng thẳng
B. unforgettable (adj): đáng nhớ
C. interesting (adj): thích thú, thú vị
D. memorable (adj): đáng nhớ
This may be a more than usually (11) stressful period of your life, when you should take extra care to eat properly.
Tạm dịch: Đây có thể là giai đoạn căng thẳng hơn thường lệ trong cuộc sống của bạn, khi đó bạn nên chú ý ăn uống hợp lý.
Câu 12 : (12) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. restless (adj): không ngừng, thao thức
B. endless (adj): vô tận, vĩnh viễn, không ngừng
C. hopeless (adj): thất vọng, tuyệt vọng
D. worthless (adj): không có giá trị, vô ích
No missed meals, or junk food, or (12) endless cups of coffee!
Tạm dịch: Không ăn bữa phụ, đồ ăn vặt, hoặc những cốc cà phê không hồi kết!
Câu 13 : (13) ..................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng cai trò làm chủ ngữ => không đứng sau giới từ
- what: cái gì => không đứng sau danh từ
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người, chỉ vật => không đứng sau giới từ
- which: thay thế cho cả danh từ chỉ vật
If you have got fed up with (13) what you’re doing, or find it hard to concentrate, go for a walk to clear your head.
Tạm dịch: Nếu bạn đã chán với công việc đang làm hoặc cảm thấy khó tập trung, hãy đi bộ để giải tỏa đầu óc.
Câu 14 : (14) .................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Always (adv): luôn luôn
B. Every (adj): mỗi, mọi
C. Strongly (adv)
D. Regular (adj): thường xuyên
(14) Regular exercise will help to keep your body fit
Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp giữ cho thân hình cân đối
Câu 15 : (15) ................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. energetic (adj): mạnh mẽ, đầy nghị lực
B. correct (adj): đúng, chính xác
C. well (adv): tốt, giỏi, hay: (adj): khỏe mạnh
D. good (adj): tốt, giỏi
Cấu trúc: keep somebody/something doing something => “working” là động từ, sau động từ cần trạng từ.
Regular exercise will help to keep your body fit and your brain working (15) well.
Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp giữ cho thân hình cân đối và trí não hoạt động tốt.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021
Trường THPT Hai Bà Trưng