Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 26 : Tom: "Thank you for your help." – Mary: "_______ ."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tom: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." – Mary: "_______."
A. Đừng bận tâm đến tôi # Never mind! (Không có gì đâu, đừng bận tâm)
B. Chúc bạn
C. Một cách chân thành
D. Đó là niềm vui/vinh hạnh của mình
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 27 : Her mother, ______ has been working for thirty years, is retiring next month.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người, chỉ vật
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
Dấu hiệu: trước chỗ trống có dấu phẩy => loại A, sau chỗ trống là động từ “has been” => loại B, D
Tạm dịch: Mẹ của cô ấy, người đã làm việc được ba mươi năm, sẽ nghỉ hưu vào tháng tới.
Câu 28 : Hardly had he stepped out of the room _________ he heard a loud laughter within.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved: vừa mới … thì.
Tạm dịch: Anh vừa bước ra khỏi phòng thì nghe thấy tiếng cười lớn bên trong.
Câu 29 : What______ if the earth stopped moving?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện “if” chia quá khứ đơn (stopped).
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved (quá khứ đơn), S + would V(nguyên thể).
Công thức với câu hỏi: Wh-word + would + V(nguyên thể) if + S + V-quá khứ đơn?
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất ngừng chuyển động
Câu 30 : I’d rather he ______ the door blue.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc giả định với “rather”: S1 + would rather + S2 + Ved (quá khứ đơn): muốn ai làm gì
Tạm dịch: Tôi muốn anh ấy sơn cửa màu xanh lam.
Câu 31 : I am late because my alarm clock never ______ this morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. come out - came out: để lộ bí mật, công khai là người đồng tính
B. go off - went off: rung, reo/đổ chuông, nổ, ôi thiu
C. turn on - turned on: bật
D. ring out - rang out: tạo ra tiếng động lớn
Tạm dịch: Tôi đến muộn vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông vào sáng nay.
Câu 32 : You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm từ: on behalf of: thay mặt cho
Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike, người thay mặt cho trường đại học giải quyết các vấn đề của sinh viên nước ngoài.
Câu 33 : In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
most + N(số nhiều): hầu hết = most of the + N số nhiều
the + N(đã xác định) (“population” (dân số) => của các quốc gia phát triển => đã xác định)
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia vào giác dục bậc học đại học tại một thời điểm nào đó trong đời.
Câu 34 : By the end of next week, you ______ your assignments.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “By the end of next week” (Vào cuối tuần sau)
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức: S + will have Ved/V3 (+ by + thời điểm trong tương lai)
Tạm dịch: Vào cuối tuần sau, bạn sẽ đã hoàn thành bài tập của mình.
Câu 35 : No sooner ______ into the bath than someone knocked at the door.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved: vừa mới … thì.
Tạm dịch: Tôi vừa mới bước vào bồn tắm thì có người gõ cửa.
Câu 36 : Alex is going to take extra lessons to_____ what he missed while he was away.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. cut down on: giảm bớt
B. put up with: chịu đựng
C. catch up on: tranh thủ làm gì mà trước đó chưa làm được
D. take up with: bắt đầu quen
Tạm dịch: Alex sẽ học bù để tranh thủ nắm được những gì anh ấy đã bỏ lỡ khi nghỉ.
Câu 37 : We need new curtains.” “Okay, let's buy _________ them.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
some: một vài
ones: dùng để thay thế cho danh từ số nhiều đứng trước
Trong ngữ cảnh câu này, ones = curtains.
Tạm dịch: Chúng ta cần những tấm rèm mới”. "Được rồi, chúng ta hãy mua những cái rèm có họa tiết hoa."
Câu 38 : She was _____ she could not say anything.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”: S + to be + so adj that S + V: quá … đến nỗi mà …
be surprised at: ngạc nhiên
Tạm dịch: Cô ấy đã rất ngạc nhiên về tin tức đó, đến nỗi mà cô ấy không thể nói bất cứ điều gì.
Câu 39 : These are the people ______ after the flood.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động, having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3.
Câu đầy đủ: These are the people who are rescued after the flood.
Câu rút gọn: These are the people rescued after the flood.
Tạm dịch: Đây là những người được cứu sau trận lũ.
Câu 40 : You’d better not call your friends ______ night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: at + night: vào buổi đêm / on + a + adj + night: vào một đêm …
Tạm dịch: Bạn không nên gọi cho bạn bè của mình vào ban đêm.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021
Trường THPT Hai Bà Trưng