Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Câu 27 : She put so ______ salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. many + N số nhiều: nhiều
B. little + N không đếm được: quá ít, không đủ để
C. much + N không đếm được: nhiều
D. a little + N không đếm được: một ít
=> She put so much salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty.
(Cô ấy đã bỏ quá nhiều muối vào canh mà cô ấy không thể có được. Nó quá mặn.)
Chọn C.
Câu 28 : There aren’t ______ good programmes on TV. Have you got ______ DVDs?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
some + danh từ đếm được số nhiều/danh từ không đếm được và dùng trong câu khẳng định
sny + danh từ không đếm được và dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn
a few + danh từ đếm được số nhiều: một vài
few + danh từ đếm được số nhiều: ít, không đủ để
=> There aren’t any good programmes on TV. Have you got any DVDs?
(Không có nhiều chương trình hay trên TV. Bạn có đĩa DVD nào không?)
Chọn B.
Câu 29 : Don't ask me to do it. I've got ______ as it is.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
enough + n : đủ để làm gì => loại A
so much/many + n đếm được số nhiều: rất nhiều => loại C
too much + N không đếm được => loại D
=> Don't ask me to do it. I've got enough problems as it is.
(Đừng yêu cầu tôi làm nó. Tôi có đủ vấn đề ở lúc này rồi.)
Chọn B.
Câu 30 : For most people, this treatment is just ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “too”
Giải thích:
adj + enough: đủ để làm gì => loại A ( tuy nhiên, không chọn đáp án B vì không hợp ngữ cảnh)
too + adj: quá…để làm gì => đúng cấu trúc + hợp ngữ cảnh
more + adj + than..: cấu trúc so sánh hơn => loại D
=> For most people, this treatment is just too expensive.
(Đối với hầu hết mọi người, phương thức điều trị này là quá đắt.)
Chọn C.
Câu 31 : She ______ get up early on Monday. She wants to do lot of things on this day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
have to do sth: phải làm gì ( mang hàm ý người cho rằng đó là việc mà mọi người đều phải làm, đều phải tuân theo, sự thật hiển nhiên, đạo lý thông thường…)
must do sth: phải làm gì ( mang hàm ý người đó là việc nên làm vì đó là mong muốn, có lợi….)
Dựa vào ngữ cảnh, việc chủ thể “she” dạy sớm xuất phát từ nhu cầu của bản thân vì muốn làm nhiều thứ “wants to do lot of things”
=> She must get up early on Monday. She wants to do lot of things on this day.
(Cô ấy phải dạy sớm hôm thứ 2. Cô ấy muốn làm nhiều thứ vào ngày này.)
Chọn C.
Câu 32 : If you are under 15, you ______ get your parents’ permission.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. have to do sth: phải làm gì ( mang hàm ý người cho rằng đó là việc mà mọi người đều phải làm, đều phải tuân theo)
B. must do sth: phải làm gì ( mang hàm ý người đó là việc nên làm vì đó là mong muốn, có lợi….)
C. mustn’t do sth: không được phép làm gì
D. don’t have to do sth: không cần phải làm gì
=> If you are under 15, you have to get your parents’ permission.
(Nếu bạn dưới 15 tuổi, bạn phải xin phép bố mẹ.)
Chọn A.
Câu 33 : Whatever you do, you ______ touch that switch. It's very dangerous.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t do sth: không được phép làm gì
B. needn’t do sth: không cần phải làm gì
C. don’t have to do sth: không cần thiết phải làm gì
D. don’t need to do sth: không cần phải làm gì
=> Whatever you do, you mustn’t touch that switch. It's very dangerous.
(Con làm gì cũng không được phép chạm vào cái ổ đó. Nó rất nguy hiểm.)
Chọn A.
Câu 34 : Today English is ______ international of language.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj dài
=> Today English is the most international of language.
(Ngày nay tiếng Anh là mang tính ngôn ngữ quốc tế nhất.)
Chọn C.
Câu 35 : China is the country with the ______ population.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất: the + adj-est (tính từ ngắn)
=> China is the country with the largest population.
(Trung Quốc là quốc gia có dân số lớn nhất.)
Chọn D.
Câu 36 : It was a lovely day. The sun was shining and the birds ______ in the trees.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả bối cảnh của sự việc.
=> It was a lovely day. The sun was shining and the birds was singing in the trees.
(Đó là một ngày tuyệt đẹp. Mặt trời chói chang và những chú chim đang hót trên cây.)
Chọn B.
Câu 37 : The Wright brothers ______ the first airplane in 1903.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
in 1903 (in + mốc thời gian quá khứ) => dấu hiếu thì quá khứ đơn
=> The Wright brothers flew the first airplane in 1903.
(Anh em nhà Wright đã bay chiếc máy bay đầu tiên vào năm 1903.)
Chọn C.
Câu 38 : While I ________ (walk) in the park, I hurt my back.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
While + S + V (past continuous), S + V (past simple)
=> While I was walking in the park, I hurt my back.
(Trong khi tôi đang đi dạo ở công viên thì tôi bị đau lưng.)
Đáp án: A
Câu 39 : Tommy burnt his hand when he ________ (cook) the dinner.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
S + V (past simple) + when S + V (past continuous)
=> Tommy burnt his hand when he was cooking the dinner.
(Tommy làm bỏng tay khi anh ấy đang nấu ăn.)
Đáp án: D
Câu 40 : Last night, I ________ (read) in the bed when suddenly I heard a scream.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
S + V (past continuous) + when S + V (past simple)
=> Last night, I was reading in the bed when suddenly I heard a scream.
(Tối qua, tôi đang đọc sách trên giường thì tôi bất chợt nghe thấy tiếng hét.)
Đáp án: B
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2022-2023
Trường THPT Lê Thánh Tông