Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 Cánh Diều năm 2023-2024
Trường THPT Xuân Huy
-
Câu 1:
Đâu là các quá trình ngoại lực?
A. Phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ
B. Phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ
C. Phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ
D. Phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ
-
Câu 2:
Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình nào?
A. Phong hoá
B. Bóc mòn
C. Vận chuyển
D. Bồi tụ
-
Câu 3:
Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình gì?
A. Phong hoá
B. Vận chuyển
C. Bồi tụ
D. Bóc mòn
-
Câu 4:
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu từ đâu?
A. Bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất
B. Sự phân huỷ các chất phóng xạ
C. Các phản ứng hoá học khác nhau
D. Sự dịch chuyển các dòng vật chất
-
Câu 5:
Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình nào sau đây?
A. Bồi tụ
B. Băng tích
C. Thổi mòn
D. Mài mòn
-
Câu 6:
Biểu hiện nào là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy
B. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột
C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa
D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống
-
Câu 7:
Yếu tố nào không thuộc về ngoại lực?
A. Con người
B. Khí hậu
C. Kiến tạo
D. Sinh vật
-
Câu 8:
Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản nào?
A. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit
B. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan
C. Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa
D. Lớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit
-
Câu 9:
Biểu hiện nào là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
A. Núi uốn nếp
B. Các địa luỹ
C. Lục địa nâng
D. Các địa hào
-
Câu 10:
Nhận định nào không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
A. Sinh ra những địa luỹ, địa hào
B. Có hiện tượng động đất, núi lửa
C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống
D. Tạo nên những nơi núi uốn nếp
-
Câu 11:
Dựa vào tiêu chí nào để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?
A. Đặc tính vật chất, độ dẻo
B. Cấu tạo địa chất, độ dày
C. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá
D. Sự phân chia của các tầng
-
Câu 12:
Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm nên điều gì?
A. Thành núi uốn nếp
B. Những nơi địa luỹ
C. Những nơi địa hào
D. Lục địa nâng lên
-
Câu 13:
Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường diễn ra như thế nào?
A. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn
B. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
C. Vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay
D. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống
-
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
A. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy
B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi
C. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn
D. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống
-
Câu 15:
Hiện tượng nào là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau
B. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời
C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
-
Câu 16:
Nơi nào trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?
A. Cực
B. Chí tuyến
C. Xích đạo
D. Vòng cực
-
Câu 17:
Với các nước theo Dương lịch ở bán câu Bắc, ngày bắt đầu mùa xuân là bao nhiêu?
A. 01/01
B. 21/3
C. 15/01
D. 05/02
-
Câu 18:
Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày bao nhiêu?
A. 21/3
B. 22/6
C. 22/12
D. 23/9
-
Câu 19:
Đâu là nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm?
A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn
D. Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời
-
Câu 20:
Ngày nào ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
A. 21/3
B. 22/6
C. 22/12
D. 23/9
-
Câu 21:
Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày bao nhiêu?
A. 22/12
B. 21/3
C. 23/9
D. 22/6
-
Câu 22:
Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt ra sao?
A. Tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit
B. Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan
C. Tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích
D. Tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan
-
Câu 23:
Nhận định nào đúng với lớp Manti dưới?
A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn
B. Có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km
C. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng
D. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển
-
Câu 24:
Đâu là đặc điểm của lớp Manti dưới?
A. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển
B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng
C. Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km
D. Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo
-
Câu 25:
Nhận định nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?
A. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng
B. Không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo
C. Có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km
D. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển
-
Câu 26:
Nhận định nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?
A. Vật chất lỏng
B. Nhiều Ni, Fe
C. Nhiệt độ rất cao
D. Áp suất rất lớn
-
Câu 27:
Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng nào?
A. Âu - Á, Nam Mĩ với các mảng xung quanh
B. Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh
C. Phi, các mảng nhỏ với các mảng xung quanh
D. Thái Bình Dương với các mảng xung quanh
-
Câu 28:
Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Tạo các dãy núi cao, núi lửa và siêu bão
B. Nhiều siêu bão, mắc ma phun trào mạnh
C. Động đất, núi lửa và lũ lụt thường xuyên
D. Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm
-
Câu 29:
Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ yếu tố nào?
A. Tỉ lệ bản đồ
B. Ảnh trên bản đồ
C. Phần chú giải
D. Tên bản đồ
-
Câu 30:
Nhận định nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng
B. Thể hiện được quy mô của đối tượng
C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng
D. Xác định được vị trí của đối tượng
-
Câu 31:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:300 000, 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 9km
B. 900km
C. 90km
D. 0,9km
-
Câu 32:
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng nào?
A. Tập trung thành vùng rộng lớn
B. Di chuyển theo các hướng bất kì
C. Phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc
D. Phân bố theo những điểm cụ thể
-
Câu 33:
Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
A. Bản đồ - biểu đồ
B. Đường chuyển động
C. Chấm điểm
D. Kí hiệu
-
Câu 34:
Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp gì?
A. Kí hiệu
B. Bản đồ - biểu đồ
C. Chấm điểm
D. Đường chuyển động
-
Câu 35:
Đối tượng nào dưới đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?
A. Hải cảng
B. Hướng gió
C. Luồng di dân
D. Dòng biển
-
Câu 36:
Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về các yếu tố gì?
A. Các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất
B. Các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất
C. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất
D. Các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất
-
Câu 37:
Môn Địa lí không có vai trò nào?
A. Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực địa lí cho người học
B. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra
C. Cung cấp kiến thức cơ bản về môi trường sống xung quanh ta
D. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ
-
Câu 38:
So với các môn học khác, môn Địa lí có điểm khác biệt gì?
A. Được học ở tất cả các cấp học
B. Chỉ được học ở trung học cơ sở
C. Mang tính độc lập và khác biệt
D. Địa lí mang tính chất tổng hợp
-
Câu 39:
Biểu hiện nào không thể hiện tính tích hợp của môn Địa lí?
A. Chỉ vận dụng kiến thức môn học để làm sáng tỏ địa lí
B. Kết hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực (sử, hóa, sinh,…)
C. Lồng ghép nội dung giáo dục môi trường và biển đảo
D. Tích hợp giữa tự nhiên, dân cư với xã hội và kinh tế
-
Câu 40:
Môn Địa lí được học ở cấp độ nào?
A. Tất cả các cấp học phổ thông
B. Cấp trung học, chuyển nghiệp
C. Cấp tiểu học, trung học cơ sở
D. Tất cả các môn học ở tiểu học