Đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 năm 2021-2022
Trường THPT Lê Lai
-
Câu 1:
Trên bản đồ, hướng ngược với hướng Đông Đông Bắc là hướng nào?
A. Đông Đông Nam
B. Tây Tây Bắc
C. Tây Tây Nam
D. Bắc Đông Bắc
-
Câu 2:
Nếu đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 1800 thì ngày trong lịch sẽ như thế nào?
A. Tăng thêm 1 ngày lịch
B. Lùi lại 1 ngày lịch
C. Giữ nguyên ngày lịch
D. Tăng thêm 1 giờ đồng hồ
-
Câu 3:
Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là gì?
A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá
B. biên giới, đường giao thông
C. các luồng di dân, các luồng vận tải
D. các nhà máy, đường giao thông
-
Câu 4:
Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa vì sao?
A. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của ác đại dương
B. bề mặt lục địa ghồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước
D. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa
-
Câu 5:
Gió mùa được hình thành chủ yếu do đâu?
A. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa biển và đất liên theo ngày đêm
B. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa
C. Do sự chênh lệch khí ap giữa vùng xích đạo và chí tuyến
D. Do sự chênh lệch khí áp giữa vùng chí tuyến và ôn đới
-
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau:
Số lượng bò và lợn trên thế giới thời kì 1980 - 2017 (Đơn vị: triệu con)
Năm
1990
2000
2010
2015
2017
Bò
1296,8
1302,9
1453,4
1468,1
1491,7
Lợn
848,7
856,2
975,0
986,4
967,4
Để thể hiện số lượng bò và lợn trên thế giới thời kỳ 1990 – 2017, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường
-
Câu 7:
Trên bề mặt Trái Đất theo chiều vĩ tuyến nơi nào mưa nhiều nhất?
A. vùng Xích Đạo
B. vùng chí Tuyến
C. vùng ôn đới
D. vùng cực
-
Câu 8:
Nguyên nhân nào tạo ra ngày và đêm trên Trái đất là gì?
A. Dạng hình cầu của Trái đất
B. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời
C. Dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất
D. Dạng hình cầu của Trái đất và chuyển động quanh Mặt trời của Trái đất
-
Câu 9:
Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng yếu tố nào?
A. sự khác nhau về màu sắc kí hiệu
B. sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu
C. sự khác nhau về hình dạng kí hiệu
D. sự khác nhau về độ nét kí hiệu
-
Câu 10:
Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do đâu?
A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi
D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục
-
Câu 11:
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM NƯỚC TA PHAN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị : %)
Năm
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
2015
17,0
33.3
39,7
2019
14,0
34,4
41,6
Để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm nước ta phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2015 và 2019, dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường)
-
Câu 12:
Thời gian bắt đầu và kết thúc mùa hạ ở Nam bán cầu là bao nhiêu?
A. 21/3 - 22/6
B. 22/6 - 23/9
C. 23/9 - 22/13
D. 22/12 - 21/3
-
Câu 13:
Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất trên bề mặt Trái Đất, vì đó là nơi có đặc điểm ra sao?
A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ Mặt Trời
B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyển, sinh quyển
C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người
D. nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng
-
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu kwh)
Năm
2010
2014
2015
2017
Nhà nước
67 678
123 291
133 081
165 548
Ngoài Nhà nước
1 721
5 941
7 333
12 622
Đầu tư nước ngoài
22 323
12 018
17 535
13 423
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột
B. Tròn
C. Miền
D. Đường
-
Câu 15:
Trục Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc là bao nhiêu?
A. 66027’
B. 23027’
C. 23033’.
D. 66033’
-
Câu 16:
Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Bắc trong năm luôn thấy Mặt Trời mọc ở đâu?
A. Hướng chính Đông
B. Hướng Đông Đông Bắc
C. Hướng chếch về phía Đông Bắc
D. Hướng chếch về phía Đông Nam
-
Câu 17:
Miền có frông đi qua thường mưa nhiều do đâu?
A. dọc các frông có gió to, đẩy không khí lên cao gây mưa
B. frông tiêp xúc với bề mặt đất, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây mưa
C. dọc các frông là nới chưa nhiều hơi nước nên gây mưa
D. có sự tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây ra mưa
-
Câu 18:
Hệ quả vận động theo phương thẳng đứng là gì?
A. làm cho các lớp đất đá bị gãy, đứt ra rồi chuyển dịch ngược hướng nhau
B. làm cho đất đá bị di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp
C. làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, bộ phận khác bị hạ xuống
D. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của chúng
-
Câu 19:
Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây của lục địa là do đâu?
A. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau
B. hai bờ Đông và Tây của lục địa có độ cao khác nhau
C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của tía bức xạ mặt trời khác nhau
D. ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau
-
Câu 20:
Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí nào?
A. chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo
B. cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo
C. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực
D. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo
-
Câu 21:
Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm sẽ thay đổi thế nào?
A. Người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau
B. Người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau
C. Ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn
D. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau
-
Câu 22:
Một trận bóng đá diễn ra lúc 18h30 ngày 31/12/2019 tại Anh thì lúc đó, nếu chúng ta xem truyền hình trực tiếp tại Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng năm nào? (Biết Việt Nam ở múi giờ số 7)
A. 1h30’ ngày 31/12/2019
B. 11h30’ ngày 31/12/2019
C. 1h30’ ngày 1/1/2020
D. 11h30’ ngày 1/1/2020
-
Câu 23:
Quá trình phong hóa là gì?
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật
B. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi
C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu
D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác
-
Câu 24:
Ở khoảng 300 vĩ Bắc và Nam, tồn tại đai khí áp nào?
A. Áp thấp xích đạo
B. Áp cao cận nhiệt
C. Áp cao cận cực
D. Áp thấp ôn đới
-
Câu 25:
Nếu ở chân sườn đón gió nhiệt độ là 300C, thì ở đỉnh núi với độ cao 2500m, nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
A. 10 0C
B. 15 0C
C. 18 0C
D. 240C
-
Câu 26:
Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc?
A. Mùa hạ ngày dài hơn đêm
B. Càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn
C. Càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng
D. Ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí
-
Câu 27:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2015 so với năm 2005?
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế ngoài Nhà nước giảm
B. Khu vực kinh tế Nhà nước tăng, khu vực ngoài Nhà nước giảm
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm, khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng
D. Khu vực kinh tế Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước tăng
-
Câu 28:
Đặc điểm của gió Tây ôn đới là gì?
A. thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa
B. thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm
C. thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp
D. thổi vào mùa hạ, gió nóng và ẩm
-
Câu 29:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về khí áp?
A. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng
B. Khí áp giảm khi độ ẩm không khí tăng
C. Khí áp tăng hoặc sẽ giảm làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo
D. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào
-
Câu 30:
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM TỪ NĂM 1979 – 2014 (đơn vị: triệu tấn)
Năm
1979
1989
1999
2009
2011
2014
Dân số nông thôn
42,37
51,49
58,52
60,44
59,95
60,69
Dân số thành thị
10,09
12,92
18,08
25,58
27,88
30,03
Nhận xét nào sau đâu là không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng chiếm tỉ trọng thấp
B. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm nhưng chiếm tỉ trọng cao
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng, giảm tỉ lệ dân nông thôn giảm
D. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh và chiếm tỉ lệ cao
-
Câu 31:
Những dòng biển phát sinh từ hai bên xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía cực là các dòng biển nào?
A. Dòng lạnh
B. Dòng nóng
C. Dòng phản lưu
D. Các dòng biển
-
Câu 32:
Sóng ngắn gió thổi mạnh đập vào nhau, vỡ tung téo tạo bọt trắng tạo thành: dạng sóng gì?
A. Sóng lừng
B. Sóng bạc đầu
C. Sóng nhọn đầu
D. Sóng thần
-
Câu 33:
Dựa vào tính chất các nguồn nước người ta chia thành hai loại hồ nào?
A. Hồ nước ngọt và hồ nước mặn
B. Hồ nước ngọt và hồ nước lợ
C. Hồ nước trong và hồ nước đục
D. Hồ nước ngọt và hồ nước khoáng
-
Câu 34:
Những hoạt động nào sau đây của con người tác động đến sự hình thành đất?
A. Sản xuất nông nghiệp
B. Hoạt động sản xuất của nhà máy
C. Hoạt động giao thông vận tải
D. Các hoạt động vui chơi, giải trí
-
Câu 35:
Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là gì?
A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển
B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển
C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển
D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển
-
Câu 36:
Đặc điểm tầng đất ở vùng có địa hình dốc là gì?
A. Mỏng
B. Thường bị bạc màu
C. Xói mòn, xâm thực mạnh
D. Nhiệt đới và ôn đới
-
Câu 37:
Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo yếu tố nào?
A. Vĩ độ
B. Độ cao
C. Kinh độ
D. Xích đạo về cực
-
Câu 38:
Nông nghiệp trở thành một ngành sản xuất hàng hoá dẫn đến việc hình thành vùng nào dưới đây?
A. Vùng nông nghiệp xuất khẩu
B. Vùng chuyên môn hoá nông nghiệp
C. Vùng sản xuất nông sản
D. Vùng thâm canh, tăng vụ
-
Câu 39:
Với sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia nguồn lực có vai trò quyết định là gì?
A. Ngoại lực
B. Nội lực
C. Vị trí địa lí
D. Tài nguyên thiên nhiên
-
Câu 40:
Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế
C. Quyết định sự phát triển của nền kinh tế và xã hội loài người
D. Sự giàu có, đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế cho sự phát triển