Đề thi giữa HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022
Trường THPT Lê Lai
-
Câu 1:
Nội dung của quan hệ cung – cầu trên thị trường nhằm xác định điều gì?
A. Mức giá cả hàng hóa, dịch vụ
B. Giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ
C. Giá trị hàng hóa
D. Số lượng hàng hóa lưu thông
-
Câu 2:
……………… là cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các tác động tích cực.
A. Cạnh tranh hoàn hảo
B. Cạnh tranh lành mạnh
C. Cạnh tranh lí tưởng
D. Cạnh tranh tích cực
-
Câu 3:
Khi cung < cầu thì tất yếu điều gì xảy ra trên thị trường?
A. Giá cả < giá trị hàng hóa
B. Giá cả = giá trị hàng hóa
C. Nhà sản xuất mở rộng quy mô sản xuất
D. Giá cả > giá trị hàng hóa
-
Câu 4:
Hành động nào là thể hiện sự cạnh tranh lành mạnh?
A. Giảm giá bán sản phẩm
B. Bêu xấu các sản phẩm của nhà sản xuất khác
C. Tẩy chay hàng hóa của nhà sản xuất khác
D. Chèo kéo, tranh giành khách hàng
-
Câu 5:
Để giúp cho các chủ thể kinh tế kinh doanh bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh đúng kỷ cương. Nhà nước cần phải làm gì?
A. Quản lý các hoạt động của các chủ thể kinh tế
B. Để cho các chủ thể kinh tế tự do kinh doanh
C. Bù lỗ cho các doanh nghiệp bị thua lỗ
D. Tạo hành lang pháp lý và cơ chế, chính sách thuận lợi, hiệu quả
-
Câu 6:
Số lượng cầu phụ thuộc vào yếu tố nào nhất?
A. Thu nhập
B. Mức giá cả hàng hóa
C. Sở thích người tiêu dùng
D. Tâm lý, thị hiếu người tiêu dùng
-
Câu 7:
Người tiêu dùng Việt Nam đang có xu hướng chuộng dùng hàng ngoại. Để hạn chế xu hướng này các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nước cần phải làm gì?
A. Tích cực cạnh tranh với các mặt hàng nước ngoài giành ưu thế trên thị trường nội địa
B. Tìm cách ngăn chặn không cho hàng hoá nước ngoài tràn vào nước ta
C. Làm hàng nhái giống như của nước ngoài
D. Có những ưu đãi đặc biệt về giá cả
-
Câu 8:
Quy luật kinh tế nào chi phối trong nền sản xuất hàng hóa?
A. Quy luật lưu thông hàng hóa
B. Quy luật cung – cầu
C. Quy luật giá trị
D. Quy luật cạnh tranh
-
Câu 9:
Khi tổng hàng hóa trên phạm vi toàn xã hội thì quy luật giá trị yêu cầu như thế nào?
A. Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải = Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất
B. Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải > Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất
C. Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải < Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong sản xuất
D. Tổng giá trị hàng hóa sau khi bán >= Tổng giá cả hàng hóa được tạo ra trong sản xuất
-
Câu 10:
Ý kiến nào đúng khi nói về cạnh tranh?
A. Nền kinh tế tự túc tự cấp có cạnh tranh
B. Chỉ có sản xuất hàng hóa thì mới có cạnh tranh
C. Nền kinh tế tập trung bao cấp có cạnh tranh
D. Ở nơi nào có sản xuất thì nơi có có cạnh tranh
-
Câu 11:
Việc nắm bắt thông tin trên thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với người mua hàng?
A. Nhắc nhở người khác không thực hiện sai giá trị hàng hoá
B. Không thiệt thòi khi bán hàng
C. Giúp người mua điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất
D. Thiếu tự tin khi tham gia mua bán trên thị trường
-
Câu 12:
Yếu tố nào quyết định số lượng cung hàng hóa?
A. Mức giá cả hàng hóa
B. Các yếu tố sản xuất
C. Khả năng sản xuất
D. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực
-
Câu 13:
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa gọi là gì?
A. Thời gian lao động cá biệt
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian lao động cá nhân
D. Giá trị hàng hóa
-
Câu 14:
Việc trao đổi các hàng hóa với nhau trên thị trường thực chất là trao đổi nội dung nào sau đây?
A. Giá trị sử dung của hàng hóa
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Giá trị của hàng hóa
D. Những lượng lao động hao phí bằng nhau ẩn chứa trong hàng hóa
-
Câu 15:
Cạnh tranh ra đời, tồn tại và phát triển khi nào?
A. Khi quy luật giá trị xuất hiện
B. Khi lưu thông hàng hóa xuất hiện
C. Khi sản xuất hàng hóa xuất hiện
D. Khi sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện
-
Câu 16:
Lưu thông tiền tệ do yếu tố nào quy định?
A. Giá cả hàng hóa
B. Chất lượng sản phẩm
C. Lưu thông hàng hóa
D. Ngân hàng Nhà nước
-
Câu 17:
Trong nền kinh tế thị trường, khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu nào?
A. Nhu cầu nói chung
B. Nhu cầu có khả năng thanh toán
C. Nhu cầu của mọi người
D. Hàng hóa mà người tiêu dùng cần
-
Câu 18:
Mối quan hệ giữa số lượng cầu và giá cả hàng hóa như thế nào?
A. Bằng nhau
B. Tỉ lệ thuận
C. Ngược chiều
D. Tỉ lệ nghịch
-
Câu 19:
Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiêu dùng muốn có giá trị sử dụng của hàng hóa thì trước hết phải thực hiện được điều gì?
A. Giá trị xã hội
B. Giá trị
C. Lao động cá biệt
D. Giá trị trao đổi
-
Câu 20:
Nam có thu nhập ổn định 9 triệu đồng/ tháng. Nam không có khả năng thanh toán nhu cầu nào?
A. Đổi điên thoại đời mới
B. Mua xe gắn máy cho con đi học
C. Mua nhà ở xã hội
D. Mua ô tô đi làm
-
Câu 21:
Khi năng suất lao động tăng lên gấp 3 lần thì lượng giá trị của hàng hóa như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Giảm xuống 1/2
C. Tăng lên gấp 3 lần
D. Giảm xuống 1/3
-
Câu 22:
Hành vi nào sau đây là sự biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Hạ giá thành sản phẩm
B. Đầu cơ tích trữ để nâng cao lợi nhuận
C. Áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại vào sản xuất
D. Tung ra nhiều khuyến mãi để thu hút khách hàng
-
Câu 23:
Theo nội dung quy luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?
A. Giá trị của hàng hóa
B. Thời gian lao động cá biệt
C. Nhu cầu của mọi người
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết
-
Câu 24:
Nội dung nào được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Kích thích sức sản xuất
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước
D. Làm cho môi trường bị suy thoái
-
Câu 25:
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, mức độ cạnh tranh như thế nào?
A. Chỉ có cạnh tranh không có độc quyền
B. Cạnh tranh thì ít, độc quyền nhiều hơn
C. Vừa có cạnh tranh vừa có độc quyền
D. Chỉ có độc quyền không có cạnh tranh
-
Câu 26:
Một hàng hóa sản xuất ra có được thị trường thừa nhận hay không thể hiện thông qua số lượng hàng hóa …………
A. Được bày bán nhiều hay ít
B. Giá bán
C. Không bán được
D. Thay đổi mẫu mã
-
Câu 27:
Khi giá cả hàng hóa tăng lên, các doang nghiệp mở rộng sản xuất. Đây là biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
B. Cung – cầu tác động lẫn nhau
C. Giá cả trị trường ảnh hưởng đến cung – cầu
D. Tất cả các các biểu hiện trên
-
Câu 28:
Trên thị trường người tiêu dùng chịu ảnh hưởng như thế nào về quan hệ cung – cầu?
A. Thiệt thòi, bị ép giá
B. Luôn có lợi
C. Không bị ảnh hưởng gì
D. Vừa có lợi, vừa thua thiệt
-
Câu 29:
Trường hợp nào người bán có nhiều lãi?
A. Cung < cầu
B. Mọi trường hợp đều có lãi
C. Cung > cầu
D. Cung = cầu
-
Câu 30:
Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có nhiều lãi là kết quả tác động nào của quy luật giá trị?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
C. Tăng năng suất lao động
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
-
Câu 31:
Tiền giấy ra đời đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Mỹ
B. Anh
C. Trung Quốc
D. Pháp
-
Câu 32:
Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả hàng hóa trở nên cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị?
A. Cung – cầu
B. Người mua, người bán
C. Cạnh tranh và phân phối sản phẩm
D. Độc quyền
-
Câu 33:
Nhà nước có trách nhiệm điều tiết cạnh tranh bằng cách thông qua các hình thức nào?
A. Phổ biến pháp luật cho mọi người nắm được
B. Giáo dục, pháp luật, chính sách kinh tế - xã hội thích hợp
C. Nâng cao mức thuế thu nhập
D. Giáo dục tư tưởng cho các chủ thể kinh tế
-
Câu 34:
Biểu hiện của quy luật giá trị trong lưu thông hàng hóa là gì?
A. Trao đổi theo nhu cầu
B. Trao đổi theo quan hệ cung – cầu
C. Trao đổi theo sự biến động của thị trường
D. Trao đổi theo theo nguyên tắc ngang giá
-
Câu 35:
Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết góp phần phát triển kinh tế quốc gia?
A. Chỉ sử dụng các sản phẩm hàng hóa nước ngoài.
B. Ủng hộ phong trào “Người Việt dùng hàng Việt”.
C. Trốn thuế để thu được nhiều lợi nhuận nhất có thể.
D. Xả rác thải độc hại chưa qua xử lí ra môi trường.
-
Câu 36:
Ông A là giám đốc công ty X muốn tăng năng suất lao động thông qua việc nâng cao sức lao động của công nhân. Ông A nên làm gì?
A. Yêu cầu công nhân làm tăng ca.
B. Để công nhân tự do làm việc theo ý muốn.
C. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
D. Đổi mới công nghệ sản xuất.
-
Câu 37:
Chị A sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng nào?
A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
-
Câu 38:
Anh X mở một xưởng sản xuất giày da. Để có thể thu được nhiều lợi nhuận, anh X nên làm gì?
A. Giảm chất lượng hàng hóa.
B. Tập trung đẩy mạnh quảng cáo
C. Sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu.
D. Tăng năng suất lao động.
-
Câu 39:
Các sản phẩm nông nghiệp nước ta rất đa dạng, phong phù nhưng gặp nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với sản phẩm của các nước khác có chất lượng tốt. Theo em, để vượt qua khó khăn, tăng sức cạnh tranh, người nông dân cần làm gì để tăng tính cạnh tranh?
A. Đổi mới công nghệ sản xuất.
B. Hạ giá sản phẩm tối đa.
C. Sử dụng thêm chất kích thích, chất bảo quản thực vật.
D. Bỏ qua yếu tố môi trường.
-
Câu 40:
Nếu em là người sản xuất, em sẽ làm gì để tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa của mình?
A. Tăng chất lượng hàng hóa, thực hiện nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn.
B. Dùng mọi thủ đoạn để giành khách hàng.
C. Làm hàng giả để thu được nhiều lợi nhuận.
D. Nhập lậu nguyên liệu để giảm giá thành sản xuất.